Giáo án Công nghệ 10 - Lê Nhất Nam
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Mục tiêu kiến thức, kĩ năng và thái độ
- Biết được vị trí ,vai trò và tầm quan trọng của các ngành nông, lâm, ngư nghiệp trong kinh tế quốc dân.
- Biết được những thuận lợi khó khăn của điều kiện tự nhiên, xã hội của nước ta ảnh hưởng đến sự phát triển nông, lâm, ngư nghiệp.
- Biết tiếp cận tình hình thực tiến sản suất nông, lâm, ngư nghiệp của nước ta trong thời gian hiện tại và tương lai.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, khái quát hóa.
- Có nhận thức đúng đắn và thái độ tôn trọng đối với các nghề nghiệp trong lĩnh vực sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp qua đó định hướng nghề nghiệp trong tương lai và bản thân.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ 10 - Lê Nhất Nam
Lê Nhất Nam Ngày soạn: Tiết BÀI 1. BÀI MỞ ĐẦU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Mục tiêu kiến thức, kĩ năng và thái độ - Biết được vị trí ,vai trò và tầm quan trọng của các ngành nông, lâm, ngư nghiệp trong kinh tế quốc dân. - Biết được những thuận lợi khó khăn của điều kiện tự nhiên, xã hội của nước ta ảnh hưởng đến sự phát triển nông, lâm, ngư nghiệp. - Biết tiếp cận tình hình thực tiến sản suất nông, lâm, ngư nghiệp của nước ta trong thời gian hiện tại và tương lai. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, khái quát hóa. - Có nhận thức đúng đắn và thái độ tôn trọng đối với các nghề nghiệp trong lĩnh vực sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp qua đó định hướng nghề nghiệp trong tương lai và bản thân. 2. Các năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh 2.1. Các năng lực chung 2.1.1. Năng lực tự học: Học sinh xác định được mục tiêu: Biết được vị trí ,vai trò và tầm quan trọng của các ngành nông, lâm, ngư nghiệp trong kinh tế quốc dân. - Biết được những thuận lợi khó khăn của điều kiện tự nhiên, xã hội của nước ta ảnh hưởng đến sự phát triển nông, lâm, ngư nghiệp. - Biết tiếp cận tình hình thực tiến sản suất nông, lâm, ngư nghiệp của nước ta trong thời gian hiện tại và tương lai. 2.1.2. Năng lực giải quyết vấn đề: Tại sao sản xuất lương thực tăng liên tục là thành tựu nổi bật nhất. 2.1.3. Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Phát triển ngôn ngữ nói thông qua thuyết trình thành tựu và hạn chế của ngành nông, lâm,ngư nghiệp. Phương hướng nhiệm vụ phát triển nông, lâm, ngư nghiệp ở nước ta. 2.1.4. Năng lực hợp tác: Làm việc cùng nhau, trao đổi và rút ra nội dung 2.1.5. Năng lực tư duy sáng tạo: Phát triển tư duy phân tích các nhiệm vụ phát triển nông, lâm, ngư nghiệp ở nước ta. 2.2. Năng lực chuyên biệt 2.2.1. Năng lực nghiên cứu khoa học: thu thập số liệu về tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghịêp ở địa phương. 2.2.2. Năng lực quan sát: Quan sát hình 1.1, biểu đồ xu thế phát triển triển của ngành nông, lâm, ngư nghiệp. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của GV : - Kế hoạch bài học. - Hình 1.2, H 1.2, H 1.3, bảng 1 của SGK 2. Chuẩn bị của HS : - Nghiên cứu trước nội dung bài học 1. - Bảng phụ, SGK - Tìm hiểu, sưu tầm các số liệu về tình hình sản suất nông, lâm, ngư nghiệp ở địa phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong. 2. Kiểm tra bài cũ : Giới thiệu nội dung chương trình. Hoạt động 1. Khởi động 1) Mục đích - Học sinh hiểu được tầm quan trọng của bài học mở đầu và nắm vững mục tiêu bài học để hướng tới các hoạt động của bản thân hay nhóm. 2) Nội dung - Tìm hiểu tầm quan trọng của sản suất nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. - Tìm hiểu tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp của nước ta những năm qua như thế nào? - Tìm hiểu phương hướng nhiệm vụ phát triển nông, lâm, ngư nghiệp ở nước ta trong thời gian tới 3) Kĩ thuật tổ chức hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK và thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau: - Em hãy nêu những yếu tố thuận lợi của nước ta để phát triển ngành nông, lâm, ngư nghiệp? - Tầm quan trọng của sản suất nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. - Tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp của nước ta những năm qua như thế nào? - Phương hướng nhiệm vụ phát triển nông, lâm, ngư nghiệp ở nước ta trong thời gian tới * Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh dựa vào sách giáo khoa và qua tìm hiểu thực tế tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp của nước ta, học sinh làm việc theo nhóm để hoàn thành báo cáo nhiệm vụ được chuyển giao. - Trao đổi trong nhóm kết quả thực hiện nhiệm vụ. Đề xuất ý kiến thắc mắc * Báo cáo, trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ - Giáo viên gọi 1-2 đại diện học sinh trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ - Nhận xét và chỉ ra những kiến thức học sinh cần tiếp tục tìm hiểu để hiểu rõ hơn về tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp của nước ta và đưa ra phương hướng nhiệm vụ phát triển nông, lâm, ngư nghiệp ở nước ta trong thời gian tới 4) Sản phẩm học tập - Báo cáo của nhóm về kết quả quan sát, thảo luận. Hoạt động 2. Tiếp nhận kiến thức mới về bài mở đầu Mục đích - Tiếp thu kiến thức mới về bài mở đầu SGK Công nghệ 10, để: - Xác định những nội dung kiến thức cơ bản về nông, lâm, ngư nghiệp của nước ta. -Vận dụng kiến thức về nông, lâm, ngư nghiệp trong SGK để giải quyết vấn đề được đặt ra khi kết thúc hoạt động trải nghiệm và chỉnh sửa, hoàn thiện báo cáo đã viết ở hoạt động 1. 2) Nội dung - Tầm quan trọng của sản suất nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. - Tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp của nước ta hiện nay. - Phương hướng nhiệm vụ phát triển nông, lâm, ngư nghiệp ở nước ta. * Chuyển giao nhiệm vụ Giáo viên yêu cầu và hướng dẫn học sinh thực hiện các nhiệm vụ sau: Nhiệm vụ 1: Tự nghiên cứu lí thuyết của bài học và quan sát hình 1.1, 1.2, 1.3để trả lời các câu hỏi dưới đây: - Em có nhận xét gì về giá trị sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp xuất khẩu ở nước ta. - Em có nhận xét gì về lực lượng lao động tham gia sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp ở nước ta. - Em có nhận xét gì về tốc độ gia tăng sản lượng lương thực ở nước ta những năm gần đây? - Ý nghĩa của việc sản lượng lương thực tăng cao trong nhựng năm qua ở nước ta? Nhiệm vụ 2: Vận dụng các kiến thức lí thuyết đã nghiên cứu được để chỉnh sửa báo cáo đã viết ở hoạt động 1. *Thực hiện nhiệm vụ - Làm việc cá nhân: Học sinh tự nghiên cứu nội dung mục I, mục II, mục III trong SGK (từ trang 5đến trang 8). Vận dụng kiến thức mới đã tiếp thu được để viết vào vở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao. - Làm việc nhóm: Từng thành viên trong nhóm trình bày, sau đó trao đổi và thống nhất trong nhóm kết quả thực hiện nhiệm vụ. * Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ Làm việc cả lớp - Đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ. - Học sinh các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, phản biện và bổ sung ý kiến. - “Chốt” kiến thức mới: + Tầm quan trọng của sản suất nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh ... rừ sâu + Chế phẩm virus trừ sâu + Chế phẩm nấm trừ sâu 3. Kỹ thuật tổ chức: Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Chia học sinh trong lớp thành 4 nhóm, - Yêu cầu: Xem lại nội dung kiến thức đã học, khái quát lại những kiến thức trọng tâm của từng phần trong chương I theo các nội dung: + Nhóm 1: Giống cây trồng trong sản xuất Nông, Lâm nghiệp + Nhóm 2: Sử dụng và bảo vệ đất Nông, Lâm nghiệp + Nhóm 3: Sử dụng và sản xuất phân bón + Nhóm 4: Bảo vệ cây trồng - Nhận nhiệm vụ của nhóm. - Phân công người viết báo cáo vào bảng phụ. - Phân công người trình bày. - Hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm. Thực hiện nhiệm vụ học tập GV quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động. Huy động vốn kiến thức đã học, tái hiện kiến thức cũ dưới dạng sơ đồ tư duy, phiếu học tập Báo cáo kết quả GV chỉ định ngẫu nhiên một nhóm HS trình bày câu trả lời. Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét, bổ sung, phát vấn. Đánh giá kết quả GV tổng hợp nhận xét đánh giá và đưa ra kiến thức chuẩn. - Nghe, ghi chép, hoàn thiện nội dung . 4) Sản phẩm học tập - Báo cáo của nhóm về kết quả thảo luận. Hoạt động 3. Luyện tập 1) Mục đích HS vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi liên quan. 2) Nội dung - Trình bày hệ thống sản xuất giống cây trồng? - Quy trình sản xuất giống ở cây tự thụ phấn khác quy trình sản xuất giống ở cây thụ phấn chéo như thế nào? - So sánh cấu tạo keo âm và keo dương? - Phản ứng của dung dịch đất phụ thuộc vào yếu tố nào? - Biện pháp làm tăng độ phì nhiêu của đất? - So sánh nguyên nhân hình thành, đặc điểm của đất bạc màu – xói mòn; Đất mặn – đất phèn? - Sự phát sinh, phát triển của sâu, bệnh hại chịu ảnh hưởng của các yếu tố nào? - Sâu, bệnh phát triển thành dịch cần phải có các yếu tố nào? - Các biện pháp phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng? - Thuốc hóa học bảo vệ thực vật ảnh hưởng đến quần thể sinh vật như thế nào? Nguyên nhân? - Thuốc hóa học BVTV ảnh hưởng gì tới môi trường và con người? - So sánh các loại chế phẩm vi sinh trừ sâu hại cây trồng? 3. Kỹ thuật tổ chức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành 7 bài tập trên. GV gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. GV nhận xét, đánh giá cho điểm. - HS vận dụng kiến thức trả lời theo từng nhóm. 4. Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh: HS có thể đưa ra câu trả lời, GV sẽ hướng dẫn và giúp HS phân tích, hoàn thiện kiến thức. Ghi kết quả đánh giá vào vở. Hoạt động 4. Vận dụng 1) Mục đích : Nhằm khuyến khích học sinh hình thành ý thức và năng lực thường xuyên vận dụng những điều đã thực hành trong thực tế. 2) Nội dung: Câu 1: - Tại sao mỗi tế bào hoặc mô tế bào lại có thể phát triển thành cơ thể thực vật hoàn chỉnh khi nuôi cấy? Câu 2: Công nghệ nuôi cấy mô có ý nghĩa gì? Giải thích tại sao lại có ý nghĩa như vậy? 3) Kỹ thuật tổ chức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV đưa câu hỏi trắc nghiệm và yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi GV nhận xét, đánh giá cho điểm. - HS đọc câu hỏi, trả lời. 4) Dự kiến sản phẩm học tập của học sinh: HS có thể đưa ra câu trả lời là đúng hoặc không đúng và đưa ra lí do để chứng minh, GV sẽ hướng dẫn và giúp HS phân tích, hoàn thiện kiến thức. Ngày soạn: 15/03/2018 Tiết: 45 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Giúp HS nắm lại kiến thức đã học gồm: - Một số khái niệm liên quan đến kinh doanh và doanh nghiệp - Doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp - Lựa chọn lĩnh vực kinh doanh - Xác định kế hoạch kinh doanh - Thành lập doanh nghiệp - Quản lí doanh nghiệp 2. Kỹ năng: - Phân tích, quan sát, khái quát hoá. - Biết vận dụng lí thuyết để giải thích và giải quyết các vấn đề liên quan đến kinh doanh trong thực tiễn đời sống. II. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác. - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông - Năng lực chuyên biệt: tư duy, quan sát, xác định mối liên hệ. III. BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC: Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Doanh nghiệp và lựa chọn lĩnh vực kinh doanh. Nêu được: - Khái niệm: Kinh doanh, cơ hội kinh doanh, thị trường - Các lĩnh vực kinh doanh. - Các loại thị trường. - Các loại doanh nghiệp. - Các loại công ti. - Thuận lợi, khó khăn của doanh nghiệp nhỏ. - Nguồn vốn của kinh doanh hộ gia đình. - Biết lựa chọn lĩnh vực kinh doanh phù hợp ở thành phố và nông thôn. - Hiểu rõ các loại thị trường. -Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ. Ví dụ và xác định các lĩnh vực kinh doanh cụ thể. Số câu: 14 Số câu: 7 Số câu: 4 Số câu: 4 Tổ chức và quản lí doanh nghiệp Nêu được: - Phương pháp lập kế hoạch mua hàng. - Đặc trưng của cơ cấu tổ chức doanh nghiệp. - Nội dung kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. - Nội dung của đơn đăng kí kinh doanh của doanh ghiệp. - Căn cứ lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. Biết được: - Cơ sở của kế hoạch bán hàng . - Các tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Giải thích câu "phi thương bất phú" . - Đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Biết tính toán để xác định kết quả của từng yếu tố trong phương pháp lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. Bài tập vể hạch toán kinh tế trong doanh nghiệp. Số câu: 16 Số câu: 5 Số câu: 5 Số câu: 2 Số câu: 3 Tổng câu: 30 Tổng điểm: 10 Tỉ lệ : 100% Số câu: 12 Số điểm: 4.0 Tỉ lệ : 40% Số câu: 9 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 30% Số câu: 6 Số điểm: 2 Tỉ lệ : 20% Số câu: 3 Số điểm: 1 Tỉ lệ : 10% IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Chuẩn bị của giáo viên : - Giáo án. - Ma trận ôn tập 2. Chuẩn bị của học sinh - SGK công nghệ 10 - Nghiên cứu tài liệu. - Thực hiện theo phân công giáo viên và nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU * Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong. * Kiểm tra bài cũ : Không Hoạt động 1. Khởi động 1) Mục đích - Tạo tâm thế vui vẻ, thoải mái cho HS. - Giúp học sinh nhớ lại những kiến thức đã học trong những bài ở tiết học trước 2) Nội dung: Gv đặt câu hỏi cho cả lớp : - Em hãy giải thích câu nói: "phi thương bất phú" . 3) Kĩ thuật tổ chức hoạt động - Học sinh thảo luận theo cặp đôi, giáo viên gọi đại diện 1 nhóm trả lời. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. - GV phân tích và hoàn thiện kiến thức. 4) Sản phẩm học tập ( dự kiến) - Muốn làm giàu thì phải kinh doanh Hoạt động 2. Hình thành kiến thức Mục đích: - Giúp HS nắm lại kiến thức đã học về các bài: - Bài mở đầu - Doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp - Lựa chọn lĩnh vực kinh doanh - Xác định kế hoạch kinh doanh - Thành lập doanh nghiệp - Quản lí doanh nghiệp 2) Nội dung 2.1. Doanh nghiệp và lựa chọn lĩnh vực kinh doanh. Cấp độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Doanh nghiệp và lựa chọn lĩnh vực kinh doanh. Nêu được: - Khái niệm: Kinh doanh, cơ hội kinh doanh, thị trường - Các lĩnh vực kinh doanh. - Các loại thị trường. - Các loại doanh nghiệp. - Các loại công ti. - Thuận lợi, khó khăn của doanh nghiệp nhỏ. - Nguồn vốn của kinh doanh hộ gia đình. - Biết lựa chọn lĩnh vực kinh doanh phù hợp ở thành phố và nông thôn. - Hiểu rõ các loại thị trường. -Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ. Ví dụ và xác định các lĩnh vực kinh doanh cụ thể. 2.2. Tổ chức và quản lí doanh nghiệp PHIẾU HỌC TẬP 2 Cấp độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Tổ chức và quản lí doanh nghiệp Nêu được: - Phương pháp lập kế hoạch mua hàng. - Đặc trưng của cơ cấu tổ chức doanh nghiệp. - Nội dung kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. - Nội dung của đơn đăng kí kinh doanh của doanh ghiệp. - Căn cứ lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. Biết được: - Cơ sở của kế hoạch bán hàng . - Các tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Giải thích câu "phi thương bất phú" . - Đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Biết tính toán để xác định kết quả của từng yếu tố trong phương pháp lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. Bài tập vể hạch toán kinh tế trong doanh nghiệp. 3) Kĩ thuật tổ chức hoạt động Các bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cấu HS đọc SGK thảo luận nhóm trả lời: Nhóm 1,2: Yêu cầu Học sinh thảo luận và trả lời PHT 1 Nhóm 3,4: Yêu cầu Học sinh thảo luận và trả lời PHT 2 - Nhận nhiệm vụ của nhóm. - Phân công người viết báo cáo vào bảng phụ. - Phân công người trình bày. - Hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm. Thực hiện nhiệm vụ học tập GV quan sát, theo dõi các nhóm hoạt động, chủ động phát hiện những học sinh khó khăn để giúp đỡ; khuyến khích học sinh hợp tác, hỗ trợ nhau để hoàn thành nhiệm vụ học tập. HS quan sát, thảo luận nhóm để trả lời Báo cáo kết quả GV chỉ định đại diện các nhóm trình bày câu trả lới Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. Đánh giá kết quả GV tổng hợp nhận xét đánh giá và đưa ra kiến thức chuẩn. - Nghe, ghi chép, hoàn thiện nội dung . . 4) Sản phẩm học tập - Báo cáo của nhóm về kết quả thảo luận. Hoạt động 3. Luyện tập 1) Mục đích - Giúp HS củng cố, hoàn thiện kiến thức. - Rèn luyện khả năng làm bài tập trắc nghiệm 2) Nội dung - GV đưa ra hệ thống câu hỏi trắc nghiệm 3) Kĩ thuật tổ chức hoạt động * Chuyển giao nhiệm vụ GV yêu cầu học sinh làm bài tập trắc nghiệm sau: Câu 1: Việc kinh doanh mở đại lí bán hàng là kinh doanh thuộc lĩnh vực: A. đầu tư B. thương mại C. sản xuất D. dịch vụ Câu 2: Một trong những đặc điểm của kinh doanh hộ gia đình là : A. Doanh thu không lớn B. Thường thiếu thông tin về thị trường C. Công nghệ kinh doanh đơn giản D. Dễ dàng đổi mới công nghệ Câu 3: Đặc trưng cơ bản của cơ cấu tổ chức doanh nghiệp là: A.Tính tập trung, tính dân chủ. B. Tính tiêu chuẩn hóa, tính dân chủ C. Tính chuyên môn, nghiệp vụ. D. Tính tập trung, tính tiêu chuẩn hóa Câu 4: Trong các căn cứ xác định lĩnh vực kinh doanh, căn cứ nào là căn cứ quan trong nhất? A. Đảm bảo cho việc thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp B. Hạn chế thấp nhất những rủi do đến với doanh nghiệp C. Huy động có hiệu quả mọi nguồn lực của doang nghiệp và xã hội D. Thị trường có nhu cầu Câu 5: Doanh thu bán sản phẩm hàng hoá của công ti A trong 1 năm đạt 10 tỉ đồng. Tổng chi phí kinh doanh trong 1 năm khoảng 9,2 tỉ đồng. Vậy lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp này là 19, 2 tỉ đồng B. 9,2 tỉ đồng C. 10 tỉ đồng. D. 0,8 tỉ đồng. *Thực hiện nhiệm vụ - Làm việc cá nhân: Học sinh vận dụng kiến thức mới tiếp nhận được để giải quyết bài tập được giao. Ghi vào vở kết quả thực hiện nhiệm vụ. * Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ Làm việc cả lớp - GV chỉ định một vài HS trình bày câu trả lời. - Học sinh các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, phản biện và bổ sung ý kiến. *Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động 3 Học sinh đối chiếu kết quả làm bài tập của cá nhân với đáp án chung để tự đánh giá. Ghi kết quả đánh giá vào vở. 4) Sản phẩm học tập ( dự kiến) 1B, 2D, 3D, 4D Hoạt động 4. Vận dụng, mở rộng 1) Mục đích - Giúp HS vận dụng được các kiến thức, kĩ năng vừa học để giải quyết các tình huống/vấn đề mới trong thực tiễn liên quan đến kinh doanh. 2) Nội dung GV đưa bài tập - Giả sử một người mở một quán bán cà phê. Mỗi ngày bán được trung bình 200 cốc, mỗi cốc 12.000 đồng.Tiền thuê quán 4.000.000 đồng/tháng, mua các nguyên vật liệu, thực phẩm 2.500.000 đồng/tháng. Em hãy tính doanh thu của quán cà phê hàng tháng. 3) Kĩ thuật tổ chức hoạt động - GV đưa câu hỏi. - HS thảo luận nhóm cặp đôi để trả lời 4) Sản phẩm học tập ( dự kiến) - Doanh thu của quán cà phê hàng tháng là: 200 (cốc) x 12.000 đồng x 30 (ngày) = 72.000.000 đồng Ngày soạn: Tiết : 46 KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA: 1. Giáo viên + Đánh giá sơ kết được mức độ đạt mục tiêu của học sinh từ đầu học kì 2 đến giữa học kì 2. + Lấy thông tin ngược chiều để điều chỉnh kế hoạch dạy học và phương pháp dạy học, cải tiến chương trình. + Đánh giá, phân hạng, xếp loại học sinh trong lớp. 2. Học sinh + Tự đánh giá, tổng kết quá trình học tập. + Chỉ ra được những “ lỗ hổng” kiến thức bộ môn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Trắc nghiệm 100% . Đối tượng kiểm tra: Học sinh lớp 10 III. XÁC ĐỊNH NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỂ LẬP MA TRẬN A. Nội dung kiến thức trong các chủ đề sau: - Doanh nghiệp và lựa chọn lĩnh vực kinh doanh. - Tổ chức và quản lí doanh nghiệp B. Thiết lập ma trận đề kiểm tra Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Doanh nghiệp và lựa chọn lĩnh vực kinh doanh. Nêu được: - Khái niệm: Kinh doanh, cơ hội kinh doanh, thị trường - Các lĩnh vực kinh doanh. - Các loại thị trường. - Các loại doanh nghiệp. - Các loại công ti. - Thuận lợi, khó khăn của doanh nghiệp nhỏ. - Nguồn vốn của kinh doanh hộ gia đình. - Biết lựa chọn lĩnh vực kinh doanh phù hợp ở thành phố và nông thôn. - Hiểu rõ các loại thị trường. - Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ. Ví dụ và xác định các lĩnh vực kinh doanh cụ thể. Số câu: 14 Số câu: 7 Số câu: 4 Số câu: 4 Tổ chức và quản lí doanh nghiệp Nêu được: - Phương pháp lập kế hoạch mua hàng. - Đặc trưng của cơ cấu tổ chức doanh nghiệp. - Nội dung kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. - Nội dung của đơn đăng kí kinh doanh của doanh ghiệp. - Căn cứ lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. Biết được: - Cơ sở của kế hoạch bán hàng . - Các tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Giải thích câu "phi thương bất phú" . - Đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Biết tính toán để xác định kết quả của từng yếu tố trong phương pháp lập kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp. Bài tập vể hạch toán kinh tế trong doanh nghiệp. Số câu: 16 Số câu: 5 Số câu: 5 Số câu: 2 Số câu: 3 Tổng câu: 30 Tổng điểm: 10 Tỉ lệ : 100% Số câu: 12 Số điểm: 4.0 Tỉ lệ : 40% Số câu: 9 Số điểm: 3 Tỉ lệ : 30% Số câu: 6 Số điểm: 2 Tỉ lệ : 20% Số câu: 3 Số điểm: 1 Tỉ lệ : 10% Bước 4: - Biên soạn câu hỏi theo ma trận * Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_10_le_nhat_nam.docx