Giải pháp thu hút và sử dụng vốn đầu tư của tỉnh Lào Cai

Nghiên cứu có mục đích phân tích, đánh giá thực trạng cơ chế, chính sách của tỉnh Lào Cai, các hoạt động hỗ trợ của tỉnh, đề xuất giải pháp đặc thù nhằm tăng cường thu h t và s dụng v n đ u tư vào Lào Cai.

Giải pháp thu hút và sử dụng vốn đầu tư của tỉnh Lào Cai trang 1

Trang 1

Giải pháp thu hút và sử dụng vốn đầu tư của tỉnh Lào Cai trang 2

Trang 2

Giải pháp thu hút và sử dụng vốn đầu tư của tỉnh Lào Cai trang 3

Trang 3

Giải pháp thu hút và sử dụng vốn đầu tư của tỉnh Lào Cai trang 4

Trang 4

Giải pháp thu hút và sử dụng vốn đầu tư của tỉnh Lào Cai trang 5

Trang 5

Giải pháp thu hút và sử dụng vốn đầu tư của tỉnh Lào Cai trang 6

Trang 6

Giải pháp thu hút và sử dụng vốn đầu tư của tỉnh Lào Cai trang 7

Trang 7

Giải pháp thu hút và sử dụng vốn đầu tư của tỉnh Lào Cai trang 8

Trang 8

pdf 8 trang Danh Thịnh 11/01/2024 3860
Bạn đang xem tài liệu "Giải pháp thu hút và sử dụng vốn đầu tư của tỉnh Lào Cai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giải pháp thu hút và sử dụng vốn đầu tư của tỉnh Lào Cai

Giải pháp thu hút và sử dụng vốn đầu tư của tỉnh Lào Cai
ISSN: 1859-2171 
e-ISSN: 2615-9562 
TNU Journal of Science and Technology 201(08): 177 - 184 
 Email: jst@tnu.edu.vn 177 
GIẢI PHÁP THU HÚT VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CỦA TỈNH LÀO CAI 
Nguyễn Thanh Minh*, Nguyễn Thị Vân, 
La Quý Dương, Nguyễn Thị Hương 
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh – ĐH Thái Nguyên 
TÓM TẮT 
Nghiên cứu có mục đích phân tích, đánh giá thực trạng cơ chế, chính sách của tỉnh Lào Cai, các hoạt 
động hỗ trợ của tỉnh, đề xuất giải pháp đặc thù nhằm tăng cường thu h t và s dụng v n đ u tư vào Lào 
Cai. Với cách tiếp cận hệ th ng và các yếu t tác động, s dụng các phương pháp nghiên cứu như th ng 
kê mô tả, phân tổ th ng kê, so sánh, nhóm tác giả đã phản ánh thực trạng cơ chế, chính sách và phân 
tích, đánh giá các hoạt động hỗ trợ của tỉnh trong đ u tư xây dựng cơ sở hạ t ng, cải cách thủ tục hành 
chính, giải phóng mặt bằng, thanh tra, kiểm tra sau cấp phép đ u tư. Giai đoạn (2015-2017) tỉnh Lào 
Cai đã thu h t được nhiều nhà đ u tư, doanh nghiệp với hàng ngàn tỷ đồng góp ph n tạo nên một diện 
mạo mới, tăng thu ngân sách và đang từng bước nâng cao chất lượng cuộc s ng cho người dân. Nhóm 
tác giả chỉ ra những hạn chế, tồn tại, nguyên nhân của nó trong thực hiện cơ chế, chính sách của đ a 
phương, từ đó đề xuất nhóm giải pháp thu h t và s dụng hiệu quả v n đ u tư vào tỉnh Lào Cai. 
Từ khóa: Cơ chế, chính sách kinh tế; hoạt động hỗ trợ nhà đầu tư; thu hút vốn đầu tư; sử dụng 
vốn đầu tư; thực trạng thu hút và sử dụng; giải pháp thu hút và sử dụng. 
Ngày nhận bài: 16/4/2019; Ngày hoàn thiện: 19/6/2019; Ngày duyệt đăng: 19/6/2019 
SOLUTIONS TO ATTRACT AND USE INVESTMENTS 
IN LAO CAI PROVINCE 
Nguyen Thanh Minh
*
, Nguyen Thi Van 
La Quy Duong, Nguyen Thi Huong 
TNU - University of Economics and Business Administration 
niversity of Economics and Business Administration 
ABSTRACT 
The study aims to analyze and assess the status of the mechanism and policies of Lao Cai 
province, support activities of the province, propose specific solutions to enhance the attraction 
and use of investment capital in Lao Cai. With a systematic approach and impact factors, using 
research methods such as descriptive statistics, statistical analysis, comparison, authors' group 
reflected the current status of mechanism, policy and analysis and assess the province's support 
activities in investment in infrastructure construction, administrative procedure reform, ground 
clearance, inspection and post-investment inspection. In the period 2015-2017, Lao Cai province 
has attracted many investors and businesses with thousands of billion dongs, contributing to 
creating a new face, increasing budget revenue and gradually improving the quality of life for 
people. The authors pointed out limitations, shortcomings and causes in implementing local 
mechanisms and policies, thereby proposed a group of solutions to attract and effectively use 
investment capital in Lao Cai province. 
Keywords: Economic mechanisms and policies; activities to support investors; attract investment; 
using investment capital; actual situation of attraction and use; solutions to attract and use. 
Received: 16/4/2019; Revised: 19/6/2019; Approved: 19/6/2019 
* Corresponding author. Email: nguyenthanhminh@tueba.edu.vn 
Nguyễn Thanh Minh và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ ĐHTN 201(08): 177 - 184 
 Email: jst@tnu.edu.vn 178 
1. Đặt vấn đề 
Đ u tư là yếu t quyết đ nh tới sự phát triển 
và là chìa khoá cho sự tăng trưởng của mỗi 
qu c gia [1]. Một vấn đề được đặt ra là làm 
thế nào để thu h t ngày càng nhiều nhà đ u tư 
(NĐT), doanh nghiệp (DN) sẵn sàng đ u tư 
v n vào hoạt động sản xuất kinh doanh góp 
ph n phát triển kinh tế ở từng đ a phương. 
Đây là bài toán c n có lời giải sắc bén và t i 
ưu. Thực tiễn đã chỉ ra ở đ a phương nào, 
qu c gia nào có cơ chế, chính sách và các hỗ 
trợ liên quan đến đ u tư được thực thi, đảm 
bảo sự hài hoà lợi ích các bên trong đó đặc 
biệt là NĐT/ DN sẽ khích lệ họ tăng cường 
v n đ u tư nhằm thu được lợi ích kinh tế cao 
hơn (Vĩnh Ph c với Tập đoàn Honda, Thái 
Nguyên với Tập đoàn Samsung). Lào Cai 
là tỉnh vùng cao biên giới trong những năm 
qua đã có những cơ chế, chính sách và hoạt 
động hỗ trợ để thu h t các nguồn v n đ u tư 
vào đ a bàn, góp ph n thay đổi diện mạo và 
phát triển kinh tế - xã hội đ a phương. Tuy 
nhiên, cũng còn bộc lộ những hạn chế, tồn tại. 
Bài viết sẽ tập trung làm rõ những cơ chế, 
chính sách kinh tế mà tỉnh Lào Cai đã thực 
hiện, phân tích các hoạt động hỗ trợ của đ a 
phương cho NĐT/ DN, chỉ ra những kết quả 
đạt được cũng như những hạn chế tồn tại, 
nguyên nhân của hạn chế tồn tại, từ đó đề 
xuất giải pháp nhằm thu h t và s dụng v n 
đ u tư cho phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Lào 
Cai trong thời gian tới. 
2. Phương pháp nghiên cứu 
* Cách tiếp cận: Tiếp cận hệ thống cơ chế, 
chính sách của Nhà nước, của tỉnh Lào Cai 
liên quan đến thu h t và s dụng các nguồn 
v n đ u tư (NVĐT), làm rõ thuận lợi, hạn chế 
của cơ chế, chính sách đến thu h t và s dụng 
các NVĐT tại tỉnh Lào Cai; tiếp cận theo các 
yếu tố tác động: xem xét, phân tích các yếu t 
tác động đến thu h t và s dụng các nguồn 
v n đ u tư vào tỉnh Lào Cai, chỉ ra những mặt 
hạn chế và nguyên nhân. Từ đó đề xuất giải 
pháp khắc phục nhằm thu h t và s dụng có 
hiệu quả các NVĐT vào tỉnh Lào Cai. 
Để biết được nhận đ nh, đánh giá về cơ chế, 
chính sách và các hoạt động hỗ trợ của tỉnh, 
nhóm tác giả tiến hành điều tra, khảo sát 
NĐT/ DN theo mẫu phiếu hỏi in sẵn, việc 
chọn mẫu phiếu được áp dụng theo công thức 
tính Slovin n=N/(1+ N*e
2). Trong đó N là 
NĐT/ DN = 1000, độ chính xác là 95% sai s 
tiêu chuẩn e là 5%, cỡ mẫu n được xác đ nh là 
285, Các tiêu chí đánh giá theo thang đo 
Likert 5 bậc, bậc 1 tương ứng 1 điểm bậc 5 
là 5 điểm. 
Phương pháp: S dụng phương pháp điều 
tra, khảo sát để thu thập thông tin sơ cấp, 
dùng ph n mềm Word và Excel để x lý 
thông tin; s dụng phương pháp th ng kê mô 
t ... 5 và năm 
2017 là 123.000 triệu đồng. S ngày lưu tr 
đạt 1,66 ngày đêm/khách du l ch [2]. 
Bảng 1. Cơ cấu vốn đầu tư theo lĩnh vực của tỉnh Lào Cai giai đoạn 2015-2017 
ĐVT: Tỷ đồng 
V n đầu ư 
2015 2016 2017 
V n đầu ư 
Cơ cấu 
(%) 
V n đầu ư 
Cơ cấu 
(%) 
V n đầu ư 
Cơ cấu 
(%) 
Xây dựng đô th 3.222,525 20,04 3.143,160 17,50 2.488,708 12,89 
Công nghiệp 649,650 4,04 908,822 5,06 1.029,078 5,33 
Thương mại – Du l ch 9.728,683 60,5 11.441,104 63,70 12.825,827 66,43 
Nông lâm ngư nghiệp 1.611,263 10,02 1.706,287 9,50 1.660,426 8,60 
Văn hóa-y tế - giáo dục 868,345 5,40 761,542 4,24 1.303,241 6,75 
Tổng 16.080,469 100,00 17.960,918 100,00 19.307,282 100,00 
Nguồn: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lào Cai 
Nguyễn Thanh Minh và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ ĐHTN 201(08): 177 - 184 
 Email: jst@tnu.edu.vn 181 
3.3. Đánh giá khả năng thu h t và s d ng 
v n đ u t của t nh Lào Cai 
Chỉ s năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) 3 
năm 2015, 2016 và 2017 luôn trong t p 11 
tỉnh, thành ph đứng đ u cả nước. Trong 10 
chỉ s thành ph n PCI 2016, Lào Cai có 6 chỉ 
s tăng điểm (chi phí gia nhập th trường, tính 
minh bạch và khả năng tiếp cận thông tin, chi 
phí không chính thức, tính năng động và tiên 
phong của lãnh đạo tỉnh, đào tạo lao động, 
thiết chế pháp lý) và 4 chỉ s giảm điểm (tiếp 
cận đất đai và tính ổn đ nh trong việc s dụng 
đất, chi phí thời gian trong thực hiện các 
TTHC, cạnh tranh bình đẳng, d ch vụ hỗ trợ 
doanh nghiệp) [3]. Có thể khẳng đ nh thời gian 
qua Lào Cai đã có chuyển biến tích cực trong 
nhiều lĩnh vực, như thủ tục thuế, hải quan, 
đăng ký kinh doanh, cấp giấy chứng nhận đăng 
ký đ u tư, x c tiến đ u tư, thương mại. Chỉ s 
DCI các huyện, thành ph tỉnh Lào Cai năm 
2017 cụ thể như: TP Lào Cai 79,77, Văn Bàn 
78,42, Bắc Hà 77,48, Bát Sát 69,14, Sa Pa 
62,70, Mường Khương 53,56, Bảo Thắng 
51,44 và Bảo Yên 39,63 [3]. Thông qua chỉ s 
này mà các huyện thành đã có giải pháp đột 
phá, thể hiện quyết tâm của chính quyền trong 
việc CCHC, cải thiện môi trường kinh doanh, 
thể hiện sự tôn trọng của chính quyền đ i với 
tiếng nói của cộng đồng DN. 
Bảng 2. Kết quả đánh giá của nhà đầu tư/ 
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai 
STT Tiêu chí đánh giá 
Điểm 
trung bình 
1 
Cơ chế và chính sách của tỉnh 
Lào Cai 
3,90 
2 
Năng lực quản lý điều hành 
của CBCC 
3,46 
3 
Hệ th ng cơ sở hạ t ng kỹ 
thuật tỉnh Lào Cai 
3,79 
4 V trí đ a lý, tiềm năng lợi thế 4,05 
5 Nguồn nhân lực của tỉnh Lào Cai 3,05 
Nguồn: Số liệu điều tra và tính toán của nhóm tác giả 
Kết quả điều tra được tính toán và tổng hợp 
trên bảng 2. Từ s liệu trên bảng 2 cho thấy 
NĐT/ DN hoàn toàn hài lòng với v trí đ a lý, 
tiềm năng lợi thế, cơ chế chính sách và hệ 
th ng cơ sở hạ t ng kỹ thuật tỉnh Lào Cai. 
Đây là động lực thu h t NĐT/ DN trong thời 
gian qua. Tuy nhiên, năng lực quản lý điều hành 
của cán bộ, công chức và nguồn nhân lực của 
tỉnh Lào Cai vẫn kém hấp dẫn NĐT/ DN, đây là 
những hạn chế c n sớm được khắc phục. 
3.4. n ch t n t i và nguy n nh n 
3 4 1 Hạn chế tồn tại 
* rong thu h t v n đ u t : Quy hoạch 
ngành, lĩnh vực đã được xây dựng nhưng chất 
lượng chưa cao, tính khả thi thấp và chưa hấp 
dẫn NĐT, nhiều dự án lớn khi vào đ u tư phải 
bổ sung quy hoạch; cơ chế, chính sách chưa 
thật sự hấp dẫn NĐT; hạ t ng khu kinh tế 
đang được đ u tư xây dựng theo quy hoạch 
nhưng thiếu v n, đ u tư dàn trải, hạ t ng thiết 
yếu còn thiếu như x lý nước thải, cấp nước 
sạch,...; cải cách hành chính còn chậm, vẫn 
còn phiền hà, rườm rà làm nản lòng các NĐT; 
công tác giải phóng mặt bằng rất khó khăn, 
chậm trễ, kéo dài. 
* Trong s d ng v n đ u t : S lượng các dự 
án đi vào triển khai hoạt động còn thấp hơn 
nhiều so với đăng ký, v n thực hiện của các dự 
án đạt thấp (chỉ chiếm 30,63% v n đăng ký), 
tiến độ triển khai của các dự án còn chậm 
(trung bình 01 dự án đưa vào hoạt động mất từ 
1-3 năm); việc chấp hành chính sách pháp luật 
về đ u tư của một s NĐT còn hạn chế, s 
lượng các dự án không triển khai hoặc triển 
khai chậm tiến độ so với cam kết tăng; lực 
lượng lao động của Lao Cai dồi dào nhưng 
chất lượng lao động chưa cao, lao động đã qua 
đào tạo không phù hợp, h u như DN phải đào 
tạo lại sau tuyển dụng; d ch vụ cho cá nhân và 
gia đình người nước ngoài chưa đáp ứng được 
yêu c u do chưa có các trường học qu c tế, các 
d ch vụ chất lượng cao,... 
3.4.2. Nguyên nhân 
* rong thu h t v n đ u t : Tình hình kinh 
tế thế giới và trong nước gặp nhiều khó khăn, 
nền kinh tế qu c gia đang trong thời kỳ cơ 
cấu lại làm giảm dòng v n đ u tư công và 
DNNN; hệ th ng cơ sở hạ t ng chung tuy có 
lợi thế so với các tỉnh khác trong khu vực 
Nguyễn Thanh Minh và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ ĐHTN 201(08): 177 - 184 
 Email: jst@tnu.edu.vn 182 
nhưng các hạ t ng thiết yếu mà NĐT c n gắn 
với dự án, khu, cụm công nghiệp chưa đáp 
ứng được yêu c u; chi phí đ u tư tại Lao Cai 
cao do chi phí GPMB và san nền cao, đã ảnh 
hưởng đến quyết đ nh lựa chọn đ a bàn ưu 
tiên đ u tư của các NĐT, nhất là các NĐT 
nước ngoài; hệ th ng pháp luật, chính sách và 
thủ tục đ u tư chưa đồng bộ, thiếu nhất quán 
và thay đổi nhanh, chồng chéo giữa hệ th ng 
pháp luật đ u tư, Luật doanh nghiệp và các 
luật chuyên ngành... chưa đủ sức hấp dẫn đ i 
với một s ngành, lĩnh vực c n khuyến khích 
đ u tư như lĩnh vực công nghệ cao, công 
nghiệp hỗ trợ; môi trường đ u tư còn thiếu sự 
ph i hợp của các cấp, các ngành trong thu h t 
đ u tư. 
* rong s d ng v n đ u t : Công tác tham 
mưu, chỉ đạo điều hành chưa quyết liệt, chưa 
k p thời; vai trò người đứng đ u của một s 
cấp, ngành còn yếu; phân công, phân cấp còn 
l ng t ng, kiểm tra, đôn đ c thực hiện chưa 
t t; cấp ủy đảng, chính quyền và cộng đồng 
dân cư chưa hiểu hết lợi ích thiết thực và lâu 
dài trong thu h t các dự án đ u tư để tạo sự 
đồng thuận và nhất trí trong thu h t đ u tư. 
Cán bộ, công chức; năng lực, phẩm chất và ý 
thức trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công 
chức chưa cao, kỹ năng hành chính thiếu 
chuyên nghiệp, tư duy, phương pháp làm việc 
còn chậm đổi mới, nặng l i mòn, thiếu chủ 
động; chỉ đạo, giải quyết vướng mắc cho 
NĐT chậm, ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện 
dự án. V n đ u tư cho xây dựng cơ sở hạ t ng 
như giao thông, điện, nước, nhất là trong các 
KCN, CCN còn thấp, một s hạng mục đã 
đ u tư nhưng lại chưa phát huy được hiệu 
quả. Đào tạo nguồn nhân lực chưa đáp ứng 
nhu c u của NĐT. 
4. Đề uấ m giải pháp nh m hu h 
 ử ng n đầu ư i nh L o Cai 
4.1. uan đi đ nh h ng nh thu h t 
và s d ng v n đ u t của t nh Lào Cai 
Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo, phát huy sức 
mạnh tổng hợp của cả hệ th ng chính tr vào 
cải thiện mạnh mẽ môi trường đ u tư, đặc biệt 
là CCHC có hiệu quả thiết thực. Tập trung 
khắc phục có hiệu quả những nguyên nhân 
gây trở ngại làm ảnh hưởng đến môi trường 
đ u tư kinh doanh của tỉnh. Nhất quán trong 
cơ chế, chính sách thu h t đ u tư để tạo niềm 
tin và sự an tâm cho các NĐT trong việc 
triển khai thực hiện Dự án. 
Lào Cai đ nh hướng thu h t đ u tư trên từng 
lĩnh vực cụ thể là: Phát triển thương mại - 
d ch vụ trong đó khuyến khích đ u tư các dự 
án phát triển d ch vụ tại khu kinh tế c a khẩu 
Lào Cai, khu đô th thành ph Lào Cai; du 
l ch, nông nghiệp ôn đới công nghệ cao trong 
đó ưu tiên thu h t các dự án phát triển du l ch 
tại đ a phương có nhiều thế mạnh đặc thù, 
phát triển về du l ch tại các huyện Sa Pa, Bắc 
Hà; các dự án nông nghiệp quy mô sản xuất 
lớn, công nghệ cao; công nghiệp – xây dựng 
cơ bản... Giai đoạn 2017-2020 Lào Cai đ nh 
hướng kêu gọi thu h t đ u tư vào 42 dự án 
với tổng v n dự kiến là 43.950 tỷ đồng [6]. 
4.2. Nh giải pháp thu h t v n đ u t t i 
t nh Lào Cai 
Giải pháp về quy ho ch cơ ch chính sách 
- Tiếp tục rà soát, điều chỉnh quy hoạch phát 
triển kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai đến năm 
2020, có tính đến 2030; quy hoạch đô th TP 
Lao Cai, Sa Pa, quy hoạch phát triển khu du 
l ch qu c gia Sa Pa để làm căn cứ xây dựng và 
triển khai các quy hoạch ngành, lĩnh vực để 
vận động, thu h t đ u tư; rà soát, điều chỉnh bổ 
sung quy hoạch khu đô th , các khu du l ch, 
khu nông nghiệp công nghệ cao,... cho phù 
hợp với tình hình mới, gắn với hiệu quả, ít ảnh 
hưởng đến nhân dân vùng quy hoạch. 
- Rà soát cơ chế, chính sách ưu đãi đ u tư trên 
đ a bàn tỉnh, huyện để điều chỉnh bổ sung phù 
hợp với tình hình thực tế và nguồn v n ngân 
sách đ a phương; c n nghiên cứu và có chính 
sách vận động thu h t đ u tư từ các NĐT/ DN 
phù hợp với đ nh hướng thu h t đ u tư của 
tỉnh, huyện (phát triển kinh tế - xã hội và bảo 
vệ môi trường). 
Nguyễn Thanh Minh và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ ĐHTN 201(08): 177 - 184 
 Email: jst@tnu.edu.vn 183 
Giải pháp về cải cách hành chính 
Soát xét thủ tục đ u tư, kiên quyết loại bỏ các 
thủ tục rườm rà, không c n thiết, pháp luật 
không quy đ nh, nhập các thủ tục có thể nhập 
được để đơn giản, gọn nhất các thủ tục đ u tư; 
rà soát, điều chỉnh quy đ nh nhằm bảo đảm 
hoạt động hiệu quả thực sự một c a liên thông, 
NĐT chỉ đến nộp hồ sơ và nhận kết quả tại 
một c a liên thông; thiết lập đường dây nóng 
để các NĐT/ DN phản ánh những trường hợp 
cán bộ, công chức gây nhũng nhiễu, thiếu trách 
nhiệm trong quá trình x lý hồ sơ dự án đ u tư; 
tăng cường thanh tra công vụ đ i với việc tiếp 
nhận, x lý, giải quyết các TTHC tại các cơ 
quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực đ u tư; 
công khai minh bạch trên Internet về TTHC và 
niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan, đơn v 
nơi trực tiếp giải quyết TTHC; xây dựng, ứng 
dụng ph n mềm tiếp nhận và trả kết quả liên 
thông giữa các cơ quan gắn với việc xây dựng 
chính quyền điện t . 
Phát tri n cơ sở h t ng 
Chỉ đạo xây dựng các cơ sở hạ t ng quan 
trọng thiết yếu phục vụ thu h t đ u tư; cân đ i 
dành v n hàng năm để GPMB, chủ động tạo 
quỹ đất sạch hợp lý sẵn sàng đón các NĐT; 
tranh thủ t i đa các nguồn lực để đ u tư phát 
triển kết cấu hạ t ng, đặc biệt là nguồn v n 
ngoài ngân sách nhà nước; s dụng hình thức 
hợp tác Nhà nước và tư nhân trong việc xây 
dựng cơ sở hạ t ng (PPP). 
Về hỗ trợ nhà đ u t 
Tiếp tục chỉ đạo xóa bỏ những lực cản trong 
công tác bồi thường, GPMB và tái đ nh cư; 
hỗ trợ nhà đ u tư có được mặt bằng nhanh 
chóng, thuận lợi; hỗ trợ cung ứng và đào tạo 
lao động. 
4.3. Nh giải pháp s d ng v n đ u t t i 
t nh Lào Cai 
Giải pháp về cơ ch chính sách 
Rà soát, điều chỉnh bổ sung cơ chế, chính sách 
ưu đãi cho NĐT trên đ a bàn tỉnh để có sự nhất 
quán và tạo niềm tin, sự an tâm cho các NĐT 
triển khai thực hiện dự án; c n nghiên cứu và 
có chính sách vận động thu h t đ u tư từ các 
NĐT, DN trọng điểm phù hợp với đ nh hướng 
thu h t đ u tư của tỉnh, huyện. 
Về cải cách hành chính 
Xác đ nh rõ trách nhiệm NĐT, trách nhiệm 
các cơ quan quản lý nhà nước trong giải quyết 
các thủ tục hành chính cho NĐT, nhất là 
người đứng đ u trong giải quyết thủ tục cho 
NĐT; thiết lập đường dây nóng để các NĐT/ 
DN phản ánh những trường hợp cán bộ, công 
chức gây nhũng nhiễu, thiếu trách nhiệm 
trong quá trình x lý hồ sơ dự án đ u tư; tăng 
cường thanh tra công vụ trong tiếp nhận, x 
lý, giải quyết các TTHC tại các cơ quan quản 
lý nhà nước trong lĩnh vực đ u tư; công khai 
minh bạch trên Internet về TTHC và niêm yết 
công khai tại trụ sở cơ quan, đơn v nơi trực 
tiếp giải quyết TTHC. 
 ỗ trợ nhà đ u t 
Thực hiện liên kết chặt chẽ giữa các DN và cơ 
sở s dụng lao động, cơ sở đào tạo và cơ quan 
quản lý nhà nước để đào tạo và phát triển 
nguồn nhân lực; hỗ trợ NĐT giải quyết nhanh 
các TTHC về xin cấp phép đ u tư hoặc điều 
chỉnh giấy phép đ u tư và các TTHC khác; 
chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án 
d ch vụ: trường học qu c tế, bưu chính viễn 
thông, công nghệ thông tin, điện, nước, tài 
chính ngân hàng... 
5. Kế luận 
Thực tiễn ở nước ta và nhiều nước trên thế 
giới cho thấy, thành công trong công cuộc đổi 
mới và cải cách kinh tế, đều bắt nguồn từ việc 
lựa chọn và áp dụng cơ chế, chính sách thích 
hợp với điều kiện thực tế. Tỉnh Lào Cai là 
tỉnh miền n i ở phía Bắc của tổ qu c, trong 
những năm qua, lãnh đạo và các cấp chính 
quyền đ a phương rất năng động, sáng tạo đã 
Nguyễn Thanh Minh và Đtg Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ ĐHTN 201(08): 177 - 184 
 Email: jst@tnu.edu.vn 184 
đề ra nhiều chủ trương, chính sách cởi mở và 
hấp dẫn cùng với sự nỗ lực, quyết tâm vào 
cuộc của cả hệ th ng chính tr cũng như các 
hoạt động hỗ trợ NĐT/ DN nên đã thu hút và 
s dụng được một lượng v n lớn từ các NĐT/ 
DN trong và ngoài nước. Từng bước thay đổi 
diện mạo và phát triển KT – XH của tỉnh Lào 
Cai. Qua phân tích thực trạng cơ chế, chính 
sách và các hoạt động hỗ trợ từ phía tỉnh Lào 
Cai bài viết cũng chỉ ra những hạn chế, tồn tại 
và nguyên nhân trong cơ chế, chính sách đặc 
thù và các hoạt động hỗ trợ của tỉnh từ đó đề 
xuất hai nhóm giải pháp nhằm thu h t và s 
dụng hiệu quả hơn NVĐT vào tỉnh Lào Cai. 
Kết quả nghiên cứu này cũng đã góp ph n 
giải quyết một ph n nội dung nghiên cứu của 
đề tài Mã s ĐH 2017 – TN08 – 04. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1]. https://xemtailieu.com/tai-lieu/dau-tu-la-yeu-to-
quyet-dinh-toi-su-phat-trien-va-la-chia-khoa-cho-
su-tang-truong-cua-moi-quoc-gia-1523853.html. 
[2]. Ban quản lý các KCN và Thu h t đ u tư Lào 
Cai, Báo cáo tổng kết công tác quản lý các khu 
công nghiệp và các cửa khẩu năm 2018; 
Phương hướng nhiệm vụ năm 2019 2019. 
[3]. Sở kế hoạch và đ u tư tỉnh Lào Cai, Báo cáo tình 
hình thực hiện thu hút đầu tư vào huyện Sa Pa tỉnh 
Lào Cai năm 2015, 2016, 2017, 2015, 2016, 2017. 
[4]. Niên giám thống kê tỉnh Lào Cai 2017. 
[5]. UBND tỉnh Lào Cai, Quyết đ nh 3601/QĐ-
UBND; Quyết đ nh 5557/QĐ-UBND về Phê 
duyệt bổ sung dự án thu hút đầu tư trên địa 
bàn tỉnh Lào Cai năm 2017, 2017. 
[6]. UBND tỉnh Lào Cai, Quyết đ nh 2284/QĐ-
UBND tỉnh Lào Cai ngày 24 tháng 7 năm 
2015 về Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát 
triển kinh tế-xã hội tỉnh Lào Cai đến năm 
2020 tầm nhìn đến năm 2030, 2015. 

File đính kèm:

  • pdfgiai_phap_thu_hut_va_su_dung_von_dau_tu_cua_tinh_lao_cai.pdf