Bài giảng Xây dựng Đảng - Bài 1: Tổ chức cơ sở Đảng và nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của tổ chức cơ sở Đảng - Trần Thị Chính
Điều 10: Điều lệ ĐCSVN thông qua Đại hội XI:
1. HTTC của Đảng được lập tương ứng với HTTC hành chính của Nhà nước.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Xây dựng Đảng - Bài 1: Tổ chức cơ sở Đảng và nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của tổ chức cơ sở Đảng - Trần Thị Chính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Xây dựng Đảng - Bài 1: Tổ chức cơ sở Đảng và nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của tổ chức cơ sở Đảng - Trần Thị Chính
TRƯỜNG CHÍNH TRỊ TỈNH TRÀ VINHKHOA XÂY DỰNG ĐẢNG BÀI 1 TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG VÀ NÂNG CAO NĂNG L ỰC LÃNH ĐẠO, SỨC CHIẾN ĐẤU CỦA TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG Th.s. TRẦN THỊ CHÍNH MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Vận dụng vào công tác xây dựng Đảng ở chi bộ, Đảng bộ đang sinh hoạt. 2/14/2024 2 Nắm được khái niệm, vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ của tổ chức cơ sở Đảng (TCCSĐ) Nắm vững phương hướng và những pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của TCCSĐ 2/14/2024 Template copyright 2005 www.brainybetty.com 3 Tài liệu nghiên cứu Giáo trình trung cấp lý luận chính trị- Hành chính Phần V.2: Nghiệp vụ công tác đảng ở cơ sở, Nxb CT-HC, Hà Nội 2014 Nghị quyết 22-NQ/TW ngày 30/01/2008 về nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của TCCS Đảng. Hướng dẫn số 07 -HD/BTCTW ngày 11/10/2011 về đánh giá chất lượng tổ chức cơ sở đảng và đảng viên Hướng dẫn số 27 -HD/BTCTW ngày 25/9/2014 về kiểm điểm tập thể cá nhân và đ ánh giá , phân loại chất lượng tổ chức cơ sở đảng , đảng viên hằng năm 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO VÀ SỨC CHIẾN ĐẤU CỦA TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG 1. KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG NỘI DUNG 2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG 2/14/2024 Template copyright 2005 www.brainybetty.com 5 1 . KHÁI NIỆM, VỊ TRÍ, VAI TRÒ, CỦA TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG 1. 1. Khái niệm TCCSĐ. TCCSĐ là tổ chức cơ sở của Đảng được lập tại đơn vị cơ sở. Điều 10: Điều lệ ĐCSVN thông qua Đại hội XI: 1. HTTC của Đảng được lập tương ứng với HTTC hành chính của Nhà nước. HTTC Đảng : Trung ương Tỉnh, thành phố (TW) Quận, huyện, thị, TP (tỉnh) Cơ sở 2/14/2024 Template copyright 2005 www.brainybetty.com 6 Lập ở đơn vị cơ sở nào? Số lượng? Cấp trên lãnh đạo? 1. 1. Khái niệm TCCSĐ. Điều kiện thành lập TCCSĐ 2/14/2024 Template copyright 2005 www.brainybetty.com 7 1.1 . Khái niệm TCCSĐ Điểm 2, Điều 10, Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam (khóa XI) quy định: “Tổ chức cơ sở đảng được lập tại đơn vị cơ sở hành chính, sự nghiệp, kinh tế hoặc công tác, đặt dưới sự lãnh đạo của cấp uỷ huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh” . 2/14/2024 8 I. 1.Khái niệm TCCSĐ ĐƠN VỊ CƠ SỞ CÁC LOẠI HÌNH TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH (Xã, P hường, T hị trấn) ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP ( Bệnh viện, trường học) ĐƠN VỊ KINH TẾ (công ty, xí nghiệp ) ĐƠN VỊ LLVT ( Công an, quân đội ) CƠ QUAN CÁC LOẠI HÌNH TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG ĐƠN VỊ KINH TẾ ĐƠN VỊ LLVT ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN CƠ QUAN 1.1.Khái niệm TCCSĐ Khoảng 2, Điều 21, Điều lệ Đảng lần thứ XI : Số lượng? Cấp trên lãnh đạo? Ở xã, phường, thị trấn, có từ 3 đảng viên chính thức trở lên, lập TCCSĐ (trực thuộc cấp ủy cấp Huyện). Ở c ơ quan, doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp, đơn vị quân đội, công an và các đơn vị khác có từ 03 đảng viên chính thức trở lên lập tổ chức Đảng (TCCSĐ hoặc chi bộ trực thuộc Đảng ủy cơ sở). Cấp ủy cấp trên trực tiếp xem xét quyết định việc tổ chức Đảng đó trực thuộc cấp ủy cấp trên nào cho phù hợp ; CÁC LOẠI HÌNH TỔ CHỨC CƠ SỞ ĐẢNG ĐƠN VỊ KINH TẾ ĐƠN VỊ LLVT ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN CƠ QUAN 1.1. Khái niệm TCCSĐ Cấp trên lãnh đạo ? Trà Vinh: 14 Đảng cấp trên cơ sơ Đảng ủy khối Doanh nghiệp Đảng ủy Dân chính Đảng Đảng ủy Biên phòng Đảng ủy Quân sự Đảng ủy Công An 7 Huyện ủy, 01 Thành Ủy, 01 Thị xã Sơ đồ 1.1. Khái niệm TCCSĐ Hình thức TCCSĐ: chi bộ, Đảng bộ CHI BỘ CƠ SỞ HÌNH THỨC TỔ CHỨC ĐẢNG BỘ CƠ SỞ ĐẢNG BỘ BỘ PHẬN CHI BỘ TRỰC THUỘC Đ.UY CƠ SỞ CÁC TỔ ĐẢNG CHI BỘ TRỰC THUỘC Đ.UY BỘ PHẬN CÁC TỔ ĐẢNG CÁC TỔ ĐẢNG CÁC TỔ ĐẢNG Loại hình tổ chức cơ sở Đảng một cấp: Đơn vị cơ sở có từ 03 đảng viên chính thức đến dưới 30 đảng viên thì lập chi bộ cơ sở có các tổ Đảng trực thuộc 1.1. Khái niệm TCCSĐ Chi bé CƠ SỞ Tæ ®¶ng Tæ ®¶ng Tæ ®¶ng Loại hình tổ chức cơ sở Đảng hai cấp: Đơn vị cơ sở có từ ba mươi đảng viên trở lên, lập đảng bộ cơ sở, có các chi bộ trực thuộc đảng uỷ. 1.1. Khái niệm TCCSĐ ®¶ng bé c¬ së Chi bé trùc théc Chi bé Trùc thuéc Chi bé Trùc thuéc Tæ ®¶ng Tæ ®¶ng Tæ ®¶ng Tæ ®¶ng Tæ ®¶ng ®¶ng bé c¬ së Chi bé trùc thuéc Tæ ®¶ng Chi bé ®¶ng bé bé phËn ®¶ng bé bé phËn Tæ ®¶ng Chi bé Tæ ®¶ng Tæ ®¶ng Tæ ®¶ng Tæ ®¶ng loại hình tổ chức cơ sở Đảng 3 cấp: Đơn vị cơ sở có số lượng đảng viên quá đông, lại ở nhiều bộ phận khác nhau thì thành lập Đảng bộ cơ sở, có các đảng bộ bộ phận và các chi bộ trực thuộc đảng bộ. Chi bé Chi bé PHÂN BIỆT CBCS VỚI CHI BỘ TRỰC THUỘC Chi bộ cơ sở: Lập ra ở 01 ĐVCS. Lãnh đạo ĐVCS Trực thuộc cấp ủy cấp trên cơ sở, có con dấu. Nhiệm kỳ 5 năm. Giữ lại 70- nộp 30% Chi bộ trực thuộc : Lập ra ở 1 bộ phận ĐVCS. Lđ 1 bộ phận ĐVCS. Không có con dấu. Nhiệm kỳ: 2,5 năm. Giữ lại 30- nộp 70% 15 Kh¸c nhau: Giống nhau: Cùng là hình thức chi bộ; do đại hội bầu ra; cùng là hạt nhân chính trị, sinh hoạt lệ tháng 01 lần PHÂN BIỆT ĐBCS VỚI ĐBBP Giống nhau: Cơ cấu tổ chức của Đảng bộ đều là cấp trên của chi bộ trực thuộc; Cùng là hạt nhân chính trị lãnh đạo thực hiện các nhiệm vụ cơ bản Nhiệm kỳ ĐH 5 năm/1 lần. Đảng phí giữ lại 70 – nộp 30% Riêng: ĐB, CBCS xã, phường, thị trấn trích 90% nộp 10%. ( Quyết định số 342-QĐ/TW, 28-12-2010 của Bộ c hính trị) 2/14/2024 17 Kh¸c nhau: Đảng bộ cơ sở Lập tại ĐVCS. Lãnh đạo ĐVCS, trực thuộc cấp ủy cấp trên CS. QĐ các vấn đề về tổ chức cán bộ. Có con dấu Đảng bộ bộ phận Lập ở 01 bộ phận của ĐVCS. LĐ 01 bộ phận ĐVCS. Không có con dấu TW TỈNH HUYỆN CƠ SỞ (TCCSĐ) 1. 2. Vị trí, vai trò của TCCSĐ TCCSĐ là nền tảng của Đảng Ví dụ: toàn Đảng có 54.724 TCCSĐ Tỉnh Trà Vinh: 635 TCCSĐ (có 40.023 ĐV) Có 21.022 ĐBCS (222.198 CBTT) 33.702 CBCS 446 CBCS 189 ĐBCS (2.156 CBTT ) 2/14/2024 Trà Vinh: có 106 xã, phường, thị trấn trong đó: 11 phường; 10 thị t
File đính kèm:
- bai_giang_xay_dung_dang_bai_1_to_chuc_co_so_dang_va_nang_cao.ppt