Bài giảng Tối ưu hóa nhà máy lọc dầu
Chương I: Cấu trúc hoạt động của quá trình lọc dầu
Thiết bị và các quá trình
-Nghiên cứu: chế tạo và thay thế.
-Công trình xây dựng.
-Khai thác vận hành thiết bị, bảo dưỡng thiết bị.
-Theo dõi hiệu quả của phân xưởng: Chất lượng sản phẩm, tiêu hao nguyên
liệu, năng lượng
-Mô hình hoá.
Nhân sự
-Được quản lý bằng hệ thống hành chính.
-Thiết lập mối quan hệ tốt trong công việc.
-Đào tạo và thông tin
-Quan lý dự đoán
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tối ưu hóa nhà máy lọc dầu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tối ưu hóa nhà máy lọc dầu
TỐI ƯU HÓA NHÀ MÁY LỌC DẦU (Dành cho sinh viên ngành Công nghệ hóa học – Dầu và khí) NGUYỄN ĐÌNH LÂM 2Chương I: Cấu trúc hoạt động của quá trình lọc dầu ¾ Thiết bị và các quá trình -Nghiên cứu: chế tạo và thay thế. -Công trình xây dựng. -Khai thác vận hành thiết bị, bảo dưỡng thiết bị. -Theo dõi hiệu quả của phân xưởng: Chất lượng sản phẩm, tiêu hao nguyên liệu, năng lượng -Mô hình hoá. ¾ Nhân sự -Được quản lý bằng hệ thống hành chính. -Thiết lập mối quan hệ tốt trong công việc. -Đào tạo và thông tin -Quan lý dự đoán 3Chương I: Cấu trúc hoạt động của quá trình lọc dầu ¾ Nguyên liệu và sản phẩm Dự đoán thị trường Kế hoạch cung cấp Xây dưng chương trình lọc dầu Mua sắm: dầu thô, bán sản phẩm, sản phẩm Lưu trữ Lọc dầu Vận chuyển Xây dưng hoá đơn 4Chương I: Cấu trúc hoạt động của quá trình lọc dầu ¾ Hiệu quả kinh tế của một nhà máy lọc dầu Đầu tư Chi phí dầu thô, nguyên liệu Chi phí vận chuyển Chi phí sản xuất Chi phí duy tu và sữa chữa thiết bị Chi phí chung Chi phí tài chính 5Chương I: Cấu trúc hoạt động của quá trình lọc dầu ¾ Cấu trúc hành chính của một công ty lọc dầu và phân phối sản phẩm TỔNG GIÁM ĐỐC Chiến lược và phát triển Nhân sự, thông tin-Chất lượng Quản lý và hệ thống tin học Hành chính chung và hệ thống tài chính Lọc dầu Phân phối sản phẩm với số lượng lớn Các sản phẩm và nhu cầu đặc biệt 6Chương I: Cấu trúc hoạt động của quá trình lọc dầu Chiến lược và phát triển -Lọc dầu: Các lĩnh vực cần phát triển hoặc loại bỏ -Phân phối: •Mạng lưới chủ đạo •Các sản phẩm ưu tiên •Các phương tiện phục vụ: Đường ống, kho bãi, phương tiện vận chuyển 7Chương I: Cấu trúc hoạt động của quá trình lọc dầu Bộ phận nhân sự và thông tin -Nhân sự: •Đào tạo và phát triển nhân lực •Quản lý dự đoán •Quyền lợi và quan hệ công việc •Hưu trí •Quản lý hành chính và các công tác chung -Thông tin: •Thiết lập được mối quan hệ tốt với bên ngoài: báo chí, quảng cáo •Thông tin nội bộ, tài liệu •Thi đua, thể thao, giải trí -Bảo hiểm chất lượng: 8Chương I: Cấu trúc hoạt động của quá trình lọc dầu Quản lý và hệ thống tin học -Ngân sách -Báo cáo -Ổn định -Tin học ứng dụng: •Quản lý hành chính •Phát triển •Mạng và hệ thống thông tin từ xa •Vận hành •Tin học công nghiệp 9Chương I: Cấu trúc hoạt động của quá trình lọc dầu Hành chính chung và bộ phận tài chính -Tài chính, thuế quan -Kế toán •Ngân sách •Kế toán chung •Kết quả của các chi nhánh -Vấn đề pháp lý •Bảo hiểm •Tranh chấp •Hợp đồng •Quyền lợi của công ty -Hải quan 10 Chương I: Cấu trúc hoạt động của quá trình lọc dầu Bộ phận lọc dầu -Các nhà máy lọc dầu •Bộ phận khai thác: Lên chương trình, Quản lý các phân xưởng, Năng lượng và hệ thống phụ trợ (hơi, điện, môi trường, ăn mòn), Lưu trữ, Trao đổi, Phối trộn, Vận chuyến sản phẩm. •Các phòng ban chức năng: Duy tu, bảo trì, công trình mới, Kỹ thuật (quy trình công nghệ, utilités, môi trường, PTN, Tin học công nghiệp, tin học quản lý), An toàn, Theo dõi vật liệu, Kế toán-Quản lý, Trao đổi thông tin. -Raffinage opération - Pilotage •Tối ưu hoá kết quả vận hành: Các nhu cầu phân phối (số lượng, chất lượng, khoảng thời gian cho phép), Công cụ lọc dầu, Nhu cầu về kho bãi, lưu trữ, Thị trường thế giới (Cơ hội mua bán đ/v nguyên liệu, bases, sản phẩm), Tính lợi nhuận trung và dài hạn. 11 Chương I: Cấu trúc hoạt động của quá trình lọc dầu Bộ phận lọc dầu -Raffinage Exploitation •Tối ưu hoá các công cụ, thiết bị của nhà máy. •Giám sát các hoạt động của nhà máy (Kỹ thuật, công nghệ, An toàn, Môi trường). •Hỗ trợ cho các nhà máy mà công ty có hợp tác làm việc. •Tham gia vào việc thiết lập ngân sách đầu tư. -Kỹ thuật •Quản lý các dự án, công trình (PXSX, offsites, năng lượng, utilités, công trường...) •Nhập, đánh giá chất lượng dầu thô •Tự động hoá (Điều khiển, vận hành, Hệ thống giám sát CL, AT, MT) •Công nghệ (Động cơ, luyện kim, vật liệu, xây dựng) •Quy trình công nghệ (Rafinage, conversion) 12 Chương I: Cấu trúc hoạt động của quá trình lọc dầu Bộ phận lọc dầu -Nghiên cứu phát triển, Quản lý môi trường, An toàn •Adaptation thường xuyên các công cụ sẵn có của nhà máy vào sự phát triển của thị trường: Nghiên cứu trung và dài hạn. •Môi trường và các nguy cơ công nghệ chủ yếu. •Hỗ trợ kỹ thuật để xây dựng và vận hành các công việc của công ty có liên quan đến lọc dầu. -Kinh tế, Quản lý •Quản lý kinh tế: Kết quả SX và phân phối, Sản phẩm trên mạng lưới phân phối, Lập hoá đơn. •Phân tích kinh tế, Nghiên cứu thị trường. •Quản lý nội bộ. 13 Chương I: Cấu trúc hoạt động của quá trình lọc dầu Bộ phận lọc dầu -Các trung tâm nghiên cứu •Các quá trình lọc dầu: xúc tác, công nghệ, thiết bị. •Các loại nhiên liệu •Các nghiên cứu đặc biệt, toxixologie. •In ấn, phổ biến tài liệu. •Bằng phát minh, Hợp đồng nghiên cứu. 14 Chương I: Cấu trúc hoạt động của quá trình lọc dầu Bộ phận phân phối sản phẩm số lượng lớn -Maketing. -Bộ phận quản lý khu vực. -Bộ phận quản lý mạng lưới phân phối. -Nhiên liệu và chất đốt. -Sản phẩm đen. -Logistique. 15 Chương I: Cấu trúc hoạt động của quá trình lọc dầu Bộ phận phân phối sản phẩm đặc biệt -Gaz. -Dung môi. -Hoá dầu. -Hàng không. -Dầu nhờn. -Paraffine. -Soude 16 Chương II: Quy hoạch tuyến tính áp dụng vào quá trình lọc dầu ¾ Giới thiệu QHTT Nghiên cứu vận hành Giải pháp tối ưu Tiến hành thường xuyên trong công nghiệp: Hợp kim, phối liệu CN thực phẩm, SX ô-tô, Tối ưu hoá quá trình nhập liệu, sx và phân phối trong LD ¾ Sự phát triển của việc áp dụng QHTT QHTT: thực hiện nhiếu tinh toán trợ giúp của máy tính: T/g hợp lý Lọc dầu: Mô hình cơ bản (Modèle de base) đại diện cho 1 nhà máy (khoảng 10 ràng buộc). Mô hình đa nhà máy (Multiraffineries). Mô hình đa nhà máy có tính đến sự thay đổi các HĐ cung cấp. theo thời gian (Multiraffineries-Multipériodes): hàng ngàn ràng buộc. Thuật toán Đơn hình (Simplexe) Bell Laboratories G.B. Dantzig et Von Neumann 1947 M. Karmarkar, 1980 17 Chương II: Quy hoạch tuyến tính áp dụng vào quá trìn ... nh - Lưu lượng và đặc tính của nguyên liệu - Các thông số làm việc: T, P, Tỷ số hồi lưu, VVH... Tỷ lệ tuyến tính giữa lưu lượng SP và NL: X1 = α1X X2 = α2X X3 = α3X Sản phẩm X1 m3/h X2 m3/h Nguyên liệu X m3/h X3 m3/h Chế độ làm việc của PX ↔ α1, α2, α3 42 Chương III: Mô hình hóa sự hoạt động của nhà máy lọc dầu ¾ Nhà máy lọc dầu đơn giản Ví dụ: Xét một NMLD đơn giản cho một giai đoạn nào đó: -1 PX chưng cất để xử lý 2 loại dầu thô A (X1) và B (X2) để thu 3 SP: Xăng (a1, a2), GO (b1, b2) và FO (c1, c2) -1 PX chuyến hoá GO (X3) thành Xăng (a3) và FO (b3) -Không xem xét chất lượng SP -Tiêu thụ năng lượng nội bộ: sử dụng FO (Y) với d1, d2, d3 (% nguyên liệu) -Khả năng SX tối đa: Chưng cất = Q, Chuyển hoá = Q3 -Yêu cầu cung cấp Xăng, GO và FO: E, G và F -Giá dầu thô + chi phí SX biến đổi: dầu thô A: α1 USD/m3, dầu thô B: α2 USD/m3 -Sự SX có thể > yêu cầu cung cấp: - Lưu lượng sản phẩm sản xuất vượt kế hoạch và giá bán: Xăng: λ m3 (ε USD/m3), GO: µ m3 (γ USD/m3), FO: ν m3 (ϕ USD/m3) -Chi phí SX biến đổi của phân xưởng chuyển hoá α3 USD/m3 -Giá bán của các SP trong kế hoạch: Xăng e USD/m3, GO g USD/m3, FO f USD/m3, 43 Chương III: Mô hình hóa sự hoạt động của nhà máy lọc dầu ¾ Sơ đồ đơn giản của quá trình lọc dầu Bán SX thừa a1 b1 c1 E Xăng λ a2 b2 c2 Dầu thô B X2 d2 Dầu thô A X1 a3 c3 X3 Gd1 GOd3 µ F FO ν Dầu thô Chưng cất Chuyển hoá NL nội bộ Sản phẩm cuối 44 Chương III: Mô hình hóa sự hoạt động của nhà máy lọc dầu ¾ Xây dựng ma trận bài toán Xây dưng ma trận bài toán: Sản xuất - Sử dụng nội bộ - SX dư = Nhu cầu Danh sách các ẩn số: X1, X2, X3, λ, µ, ν CÂN BẰNG VẬT CHẤT: Cân bằng xăng: a1X1 + a2X2 +a3X3 = E + λ Cân bằng GO: b1X1 + b2X2 –X3 = G + µ Cân bằng FO: c1X1 + c2X2 +c3X3 -Y = F + ν CÂN BẰNG NHIỆT LƯỢNG: Năng lượng PX: d1X1 + d2X2 +d3X3 = Y RÀNG BUỘC KHẢ NĂNG SX: Khả năng chưng cất: X1 + X2 ≤ Q Khả năng chuyển hoá: X3≤ Q3 HÀM KINH TẾ (HÀM MỤC TIÊU) Min: α1 X1 + α2 X2 + α3X3 -ελ - γµ - ϕν - eE – gG - fF 45 Chương III: Mô hình hóa sự hoạt động của nhà máy lọc dầu ¾ Kết quả Ma trận bài toán : X1 X2 X3 Y λ µ ν RHS Cân bằng Xăng a1 a2 a3 -1 = E Cân băng GO b1 b2 -1 -1 = G Cân bằng FO c1 c2 c3 -1 -1 = F Cân băng NL NL nội bộ d1 d2 d3 -1 = 0 Khả năng chưng cất 1 1 ≤ Q Khả năng chuyển hoá 1 ≤ Q3 Hàm kinh tế (tối ưu) α1 α2 α3 −ε −γ −ϕ Min Cân bằng sản phẩm Ràng buột KN SX 46 Chương III: Mô hình hóa sự hoạt động của nhà máy lọc dầu ¾ Phối trộn các bán sản phẩm (bases) -Sản phẩm cuối ↔ Tiêu chuẩn SP: Các ràng buột tối đa hoặc tối thiểu của các tính chất vật lý. -Các tiêu chuẩn SP ↔ thoả mãn yêu cầu khách hàng hoặc các tiêu chuẩn nhà nước. -Sản phẩm cuối của nhà máy lọc dầu: Phối trộn các bases -Phương pháp dự đoán (méthodes de prédiction) các tính chất của SP phối trộn Sản phẩm cuối (Q1)Base 1 Z1 (Q2) Z (Q)Base 2 Z2 (Q3)Base 3 Z3 ∑ ∑ = i i i ii Z ZQ Q Z: số lương của các bases vá SP cuối (thể tích hoặc khối lượng) Q: Tính chất cần khảo sát hoặc các “giả tính chất” (pseudo-qualité) 47 Chương III: Mô hình hóa sự hoạt động của nhà máy lọc dầu ¾ Phối trộn các bán sản phẩm (bases) Một sản phẩm p có tính chất Q thu được từ sự phối trộn của i bases có thể tích vi và có tính chất qi Sự phối trộn này tuân theo Quy tắc trộn lẫn thể tích: maxS≤∑ ∑ i ii v vq ∑ ∑ = i i i ii v vq Q Nếu Q ≤ Smax: ∑∑ ×≤ imaxii vS vq ( ) 0 vS - q imaxi∑ ≤× Sự phối trộn này tuân theo Quy tắc trộn lẫn khối lượng: ( ) 0 vS - q imaxi∑ ≤×id ∑ =Vvi maxSV vq ii ≤∑ Công thức mở rộng: ∑ =− 0Vvi 0max ≤×−∑ VSvq ii 48 Chương III: Mô hình hóa sự hoạt động của nhà máy lọc dầu ¾ Phối trộn các bán sản phẩm (bases) Ví dụ 1: Phối liệu SX hai loại xăng supercarburant (SU) và Xăng thường (CO) từ các bases sau đây: Lợi nhuận 8USD/m3 SU, 2USD/m3 CO Base Ký hiệu Sẵn có (m3) Áp suất hơi Chỉ số Octane Butane C4 A1 t1 r1 Xăng FCC EC A2 t2 r2 Réformat ER A3 t3 r3 C4 (A1) EC (A2) ER (A3) SU CO C4SU C4CO ECCO ECSU ERCO ERS U VSU VCO 49 Chương III: Mô hình hóa sự hoạt động của nhà máy lọc dầu ¾ Phối trộn các bán sản phẩm (bases) Ví dụ 1: Phối liệu SX hai loại xăng supercarburant (SU) và Xăng thường (CO) Bảng Ma trận phối trộn C4SU C4CO ECSU ECCO ERSU ERCO RHS Lưu trữ C4 1 1 ≤ A1 Lưu trữ EC 1 1 ≤ A2 Lưu trữ EC 1 1 ≤ A3 TVMaxSU t1-TVMax1 t2-TVMax1 t3-TVmax1 ≤ 0 TVminSU t1-Tvmin1 t2-Tvmin1 t3-Tvmin1 ≥ 0 OCminSU r1-OCmin1 r2-OCmin1 r2-OCmin1 ≥ 0 TVMaxCO t1-TVMax2 t2-TVMax2 t3-TVMax2 ≤ 0 TVminCO t1-Tvmin2 t2-Tvmin2 t3-Tvmin2 ≥ 0 OCminCO r1-OCmin2 r2-OCmin2 r2-OCmin2 ≥ 0 Hàm kinh tế 8 2 8 2 8 2 Max 50 Chương III: Mô hình hóa sự hoạt động của nhà máy lọc dầu ¾ Phối trộn các bán sản phẩm (bases) Ví dụ 1: Phối liệu SX hai loại xăng supercarburant (SU) và Xăng thường (CO) Bảng Ma trận phối trộn mở rộng C4SU C4CO ECSU ECCO ERSU ERCO VSU VCO RHS Lưu trữ C4 1 1 ≤ A1 Lưu trữ EC 1 1 ≤ A2 Lưu trữ EC 1 1 ≤ A3 VolSU 1 1 1 -1 = 0 TVMaxSU t1 t2 t3 -TVMax1 ≤ 0 TVminSU t1 t2 t3 -Tvmin1 ≥ 0 OCminSU r1 r2 r2 -OCmin1 ≥ 0 VolCO 1 1 1 -1 = 0 TVMaxCO t1 t2 t3 -TVMax2 ≤ 0 TVminCO t1 t2 t3 -Tvmin2 ≥ 0 OCminCO r1 r2 r2 -OCmin2 ≥ 0 Hàm kinh tế 8 2 Max 51 Chương III: Mô hình hóa sự hoạt động của nhà máy lọc dầu ¾ Phối trộn sản phẩm theo các công thức Nếu chất lượng SP theo công thức trộn lẫn tuyến tính sai khác nhiều với thực tế Công thức được kiểm tra tại phòng thí nghiệm Lựa chọn giữa các công thức đã được thiết lập Ví dụ: SX một loại xăng đặc biệt với nhu cầu Q bằng hai công thức 1 và 2, thoả mãn tất cả các tiêu chuẩn cần kiểm tra % thể tích iC5 (Chưng cất) Reformat Xăng FCC Formule 1 3 60 37 Formule 2 4 50 46 52 Chương III: Mô hình hóa sự hoạt động của nhà máy lọc dầu ¾ Phối trộn sản phẩm theo các công thức Ví dụ: SX một loại xăng đặc biệt với nhu cầu Q bằng hai công thức 1 và 2, thoả mãn tất cả các tiêu chuẩn cần kiểm tra Chcất Reforming FCC CASF1 CASF2 RHS Cân bằng iC5 a -0.03 -0.04 = 0 Cân bằng Reformat b -0.6 -0.5 = 0 Cân bằng Xăng FCC c -0.37 -0.46 = 0 Nhu cầu CA 1 1 = Q Chi phí C1 C2 C3 Min 53 Chương III: Mô hình hóa sự hoạt động của nhà máy lọc dầu ¾ Sơ đồ mô phỏng quá trình lọc dầu và phối trộn sản phẩm 54 Chương IV: Sử dụng phần mềm Lingo trong tinh toán tối ưu ¾ Cấu trúc ma trận của bài toán thường gặp: Cấu trúc biến Giá trị các biến RHSDẤU Cân bằng SP và bán SP Ràng buộc không chế chất lượng Các ràng buộc đặc biệt Ràng buộc về khả năng SX, lưu trữ HÀM KINH TẾ (MỤC TIÊU) 55 Chương IV: Sử dụng phần mềm Lingo trong tinh toán tối ưu ¾ Các bước cần tiến hành khi giải bài toán tối ưu bằng phần mềm Lingo Mô hình hóa quá trình sản xuất Xác định cấu trúc các biến và ràng buộc Xây dựng ma trận của bài toán trên bảng tính Excel Khai báo các mảng chứa biến, các kiểu ràng buộc, RHS và các hệ số của bài toán Liên kết dữ liệu giữa Excel và Lingo Giải tối ưu bằng Lingo và trao đổi kết quả 56 Chương IV: Sử dụng phần mềm Lingo trong tinh toán tối ưu ¾ Ví dụ về phương pháp khai báo và liên kết dữ liệu !Bai Tap so 1; MODEL: SETS: Ban_SP : Zero; SP_NB : Nhu_cau; RB_min : GT_min; RB_Max : GT_Max; Ten_bien : GT_bien, chi_phi; LINKS1(Ban_SP,Ten_bien) :VOLUME1; LINKS2(SP_NB,Ten_bien) :VOLUME2; LINKS3(RB_min,Ten_bien) :VOLUME3; LINKS4(RB_Max,Ten_bien) :VOLUME4; ENDSETS MIN=@SUM(Ten_bien(J): GT_Bien(J)*Chi_phi(J)); @FOR(Ban_SP(I): @SUM(Ten_bien(J): VOLUME1(I,J)*GT_Bien(J))=Zero(I)); @FOR(SP_NB(K): @SUM(Ten_bien(J): VOLUME2(K,J)*GT_Bien(J))=Nhu_cau(K)); @FOR(RB_min(L): @SUM(Ten_bien(J): VOLUME3(L,J)*GT_Bien(J))>=GT_Min(L)); @FOR(RB_Max(M): @SUM(Ten_bien(J): VOLUME4(M,J)*GT_Bien(J))<=GT_Max(M)); DATA: Ban_SP, Zero, SP_NB, Nhu_cau, RB_min, GT_min, RB_Max, GT_Max, Ten_bien, Chi_phi, VOLUME1, VOLUME2, VOLUME3, VOLUME4 =@OLE('C:\Cours-Lam\BT.XLS','Ban_SP', 'Zero', 'SP_NB', 'Nhu_cau', 'RB_min', 'GT_min', 'RB_Max', 'GT_Max', 'Ten_bien', 'Chi_phi', 'VOLUME1', 'VOLUME2', 'VOLUME3', 'VOLUME4'); @OLE('C:\Cours-Lam\BT.XLS','GT_Bien' )=GT_Bien; ENDDATA END 57 Chương IV: Sử dụng phần mềm Lingo trong tinh toán tối ưu ¾ Ví dụ về báo cáo kết quả của bài toán tối ưu 58 Chương IV: Sử dụng phần mềm Lingo trong tinh toán tối ưu ¾ Ví dụ về báo cáo kết quả của bài toán tối ưu 59 Chương V: Các chỉ tiêu kinh tế của sự nâng cao giá trị sản phẩm ¾ Mục đích: - Đánh giá và so sánh nhanh vào mọi thời điểm hiệu quả kinh tế của các phương án hoạt động khác nhau của một nhà máy lọc dầu - Tối đa lợi nhuận của thời điểm khảo sát ¾ Nguyên tắc: - Dựa trên mức độ hoạt động cơ sở - Chi phí cố định được trang trải đủ ở mức hoạt động cơ sở -Giá trị của các phương án hoạt động khác nhau được tính từ mức độ hoạt động cơ sở và chỉ xét các chi phí biến đổi đi kèm 60 Chương III: Các chỉ tiêu kinh tế của sự nâng cao giá trị sản phẩm ¾ Các phương pháp tiếp cận: 4 giai đoạn 1. Xác định trường hợp cơ sở 2. Liệt kê các phương án hoạt có thể có bằng cách sử dụng khả năng uyển chuyển của nhà máy và cảcàng buộc 3. Đánh giá hiệu quả kinh tế của các phương án khác nhau: - Cân bằng vật chất và các sự thay đổi kim kèm với sản phẩm xem xét - Chi phí biến đổi đi kèm - Giá trị của sản phẩm theo cơ chế tái cân bằng của nhà máy lọc dầu 4. Phân loại các hoạt dộng theo thứ tự hiệu quả kinh tế và quyết định 61 Chương III: Các chỉ tiêu kinh tế của sự nâng cao giá trị sản phẩm ¾ Tính toán hiệu quả của nhà máy lọc dầu Bài toán: Nhà máy Lọc dầu Basse Seine, sử dụng nguyên liệu dầu thô Arabe light 34°API với FCC. Đánh giá giá trị của dầu thô đi ra khỏi nhà máy như sau: 162.48100 00.40Hao hụt 4.725.980Tiêu thụ nội bộ 19.22480FO 57.5730.3190GOM 18.69.3200JetA1 45.7620.8220Xăng super 10.085.6180Naphtha 3.852.2175Butane 2.71.5180Propane Giá trị của phân đoạn (USD)Hiệu suất (%)Giá trị sản phẩm (USD/tấn)Sản phẩm 62 Chương III: Các chỉ tiêu kinh tế của sự nâng cao giá trị sản phẩm ¾ Tính toán hiệu quả của nhà máy lọc dầu Giá trị của các sản phẩm theo cơ chế tái cân bằng: 120 CAF120 CAFNhậpFO (1%S) 80 FOB85 CAFXuất sang AnhFO (3.5%S) 190 CAF190 CAFNhậpGasoil (0.2%S) 200 FOB210 CAFXuất sang RotterdamKerosene 220 FOB230 CAFXuất sang RotterdamXăng super 180 FOB190 CAFXuất sang RotterdamXăng nặng 175 CAF130 FOBXuất sang RotterdamButane 180 CAF135 FOBNhậpPropane Sản phẩm Chỉ số ở thị trường dầu mỏ (Rotterdam)Cơ chế tái cân bằng 63 Chương III: Các chỉ tiêu kinh tế của sự nâng cao giá trị sản phẩm ¾ Tính toán hiệu quả của nhà máy lọc dầu Chi phí dầu thô và chi phí sản xuất (USD/tấn) 143.2Chi phí tổng 5.0Chi phí biến đổi (nhà máy với FCC) 4.7Chi phí nhiên liệu 2.0Chi phí vận chuyển từ terminal đến NMLD 131.5Giá trị dầu thô tại cảng (CAF) 0.5Hao hụt khi vận chuyển(0.35%) 13.4Chi phí vận chuyển + bảo hiểm 117.6Giá mua dầu thô (FOB) Hiệu quả của NMLD khi xử lý dầu thô (USD/tấn) 162.5 - 143.2 = 19.3 USD/tấn 64 Chương III: Các chỉ tiêu kinh tế của sự nâng cao giá trị sản phẩm ¾ Chọn điểm cắt của phân đoạn Xăng và Kerosene Nguyên lý: -Đây là tham số để điều chỉnh và tạo nên một sự uyển chuyển quan trọng đối với nhà máy lọc dầu -Do các ràng buộc về chất lượng sản phẩm ⇒Tối thiểu là 145-150oC và tối đa là 185oC Cơ chế và cân bằng vật chất: Sự thay đổi điểm cắt giữa phân đoạn xăng nặng và kerosene được thực hiện trong giới hạn trên và phải luôn tôn trọng tiêu chuẩn về điểm vẩn đục của gasoil Cơ chế này cho phép gia tăng 2 tấn kerosene và 0.4 tấn VGO cracking trong khi giảm 1.4 tấn gasoil và 1 tấn xăng nặng. Xăng nặng Kerosene Gasoil VGO Xăng nặng Kerosene Gasoil VGO ∆=1 ∆=1 ∆=0.4 1 tấn kerosene = 0.7 tấn gasoil + 0.5 tấn xăng – 0.2 tấn VGO 65 Chương III: Các chỉ tiêu kinh tế của sự nâng cao giá trị sản phẩm ¾ Chọn điểm cắt của phân đoạn Xăng và Kerosene Cơ sở để đánh giá (USD/tấn) : 150VGO 193.4Gasoil Nhập khẩu có d=0.845, xét chênh lệch tỷ trọng ta có:190Gasoil (giá xuất khẩu)200Kerosene (giá xuất khẩu + 6USD)186Xăng nặng 1 tấn kerosene = 0.7 tấn gasoil + 0.5 tấn xăng nặng – 0.2 tấn VGO Chi phí để sản xuất thêm 1 tấn kerosene (marginal) (USD/tấn) 0.7*193.4 + 0.5*186 – 0.2*150 = 198.4 Hiệu quả: Tăng lợi nhuận: 200-198.4=1.6 USD Sản xuất tối đa Kerosene 66 Chương III: Các chỉ tiêu kinh tế của sự nâng cao giá trị sản phẩm ¾ Xét hiệu quả của phân xưởng reforming xúc tác Reforming xúc tác Xăng nặng chưng cất Mua trực tiếp 0.11 C2- 0.07 C3 0.09 C4 0.73 Reformate 0.08 Nhiên liệu 213Reformate 155.50.73 tấn Reformate 38.9 15.7Butane 0.09*175 12.6Propane 0.7*180 10.6C2-=0.11*80*1.2 Các sản phẩm phụ 194.4 6.4Nhiên liệu (0.08*80) 2.0Chi phí vận hành 186Xăng nặng nguyên liệu USD/tấn Xác định giá trị của Reformate 67 Chương III: Các chỉ tiêu kinh tế của sự nâng cao giá trị sản phẩm ¾ Xét hiệu quả của phân xưởng reforming xúc tác Xác định giá trị của Xăng Super có chì 210.9Xăng Super có chì 4.0Chì (0.15g/l) 7.0Butane 0.04*175 25.2Xăng nhẹ 0.14*180 174.7Reformate 0.82*213 USD/tấn Giá FOB của xăng Super: 220 USD/tấn (xuất khẩu) Vận hành ở chế độ tối đa của phân xưởng Reforming 68 Chương III: Các chỉ tiêu kinh tế của sự nâng cao giá trị sản phẩm ¾ Xét hiệu quả của phân xưởng FCC Hiệu suất và giá trị các sản phẩmcủa phân xưởng FCC, nguyên liệu 2%S 156.2100Tổng 000.5Mất mát 006.5Cole 19.368024.2Dầu nặng (HTS) 66.519035Gasoil 52.822024Xăng Super 10.81806Xăng nhẹ 3.151751.8Butane 3.61802Propane Giá trị của phân đoạn (USD) Giá trị (USD/tấn) Hiệu suất (%m) Sản phẩm Nhà máy thiếu VGO cracking và phải nhập từ Rotterdam 69 Chương III: Các chỉ tiêu kinh tế của sự nâng cao giá trị sản phẩm ¾ Xét hiệu quả của phân xưởng FCC Giá trị của VGO cracking Khả năng cracking: 6 USD/tấn Giá trị tương đương fluxant: 116.5 - 4.2=112.3USD/tấn Vận chuyển: 10 USD/tấn VGO cracking: 112.3 + 6 + 10 = 128.3 (USD/tấn) Chất pha loảng, giảm độ nhớt ~ 30%GO+70%FO, 2.8%S (Fluxant) Giá trị độ nhớt: 0.3*190 + 0.7*85 = 116 USD/tấn Khấu trừ hàm lượng S: (2.5 so với 2.8): (2.8-2.5)*(120-85)/(3.5-1) = 14 USD/%S Hiệu quả của FCC: 156.2 – 128.3 = 23.9 (USD/tấn) Tăng công suất của phân xưởng FCC
File đính kèm:
- bai_giang_toi_uu_hoa_nha_may_loc_dau.pdf