Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh - Chương II: Ứng dụng excel trong quản lý tài chính - Nguyễn Kim Nam

 Phương pháp này còn được gọi là phương pháp khấu hao bình quân, phương pháp khấu hao đường thẳng hay phương pháp khấu hao cố định.

 Đây là phương pháp khấu hao đơn giản nhất và được sử dụng khá phố biến cho việc tính khấu hao các loại TSCĐ.

Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh - Chương II: Ứng dụng excel trong quản lý tài chính - Nguyễn Kim Nam trang 1

Trang 1

Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh - Chương II: Ứng dụng excel trong quản lý tài chính - Nguyễn Kim Nam trang 2

Trang 2

Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh - Chương II: Ứng dụng excel trong quản lý tài chính - Nguyễn Kim Nam trang 3

Trang 3

Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh - Chương II: Ứng dụng excel trong quản lý tài chính - Nguyễn Kim Nam trang 4

Trang 4

Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh - Chương II: Ứng dụng excel trong quản lý tài chính - Nguyễn Kim Nam trang 5

Trang 5

Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh - Chương II: Ứng dụng excel trong quản lý tài chính - Nguyễn Kim Nam trang 6

Trang 6

Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh - Chương II: Ứng dụng excel trong quản lý tài chính - Nguyễn Kim Nam trang 7

Trang 7

Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh - Chương II: Ứng dụng excel trong quản lý tài chính - Nguyễn Kim Nam trang 8

Trang 8

Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh - Chương II: Ứng dụng excel trong quản lý tài chính - Nguyễn Kim Nam trang 9

Trang 9

Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh - Chương II: Ứng dụng excel trong quản lý tài chính - Nguyễn Kim Nam trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 11 trang Danh Thịnh 10/01/2024 3560
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh - Chương II: Ứng dụng excel trong quản lý tài chính - Nguyễn Kim Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh - Chương II: Ứng dụng excel trong quản lý tài chính - Nguyễn Kim Nam

Bài giảng Tin học ứng dụng trong kinh doanh - Chương II: Ứng dụng excel trong quản lý tài chính - Nguyễn Kim Nam
10/21/2012
1
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
ThS. Nguyn Kim Nam
http//:www.namqtkd.come.vn
CHƯƠNG II: 
ỨNG DỤNG EXCEL 
TRONG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TIN HỌC ỨNG DỤNG TRONG KINH DOANH
1ThS. Nguyn Kim Nam-Trng b môn Lý thuyt cơ s - Khoa QTKD
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
Trong Excel các hàm tài chính được chia làm 3
nhóm cơ bản là:
Các hàm khấu hao tài sản cố định
Các hàm đánh giá hiệu quả vốn đầu tư
Các hàm tính giá trị đầu tư chứng khoán
2Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ
 Phương pháp khấu hao đều (khấu hao tuyến tính)
 Phương pháp này còn được gọi là phương
pháp khấu hao bình quân, phương pháp khấu hao
đường thẳng hay phương pháp khấu hao cố định.
 Đây là phương pháp khấu hao đơn giản nhất
và được sử dụng khá phố biến cho việc tính khấu
hao các loại TSCĐ.
 Theo phương pháp này thì lượng trích khấu
hao hàng năm là như nhau hay mức khấu hao và tỉ
lệ khấu hao hàng năm của TSCĐ được tính là
không đổi trong suốt thời gian sử dụng của TSCĐ.
3Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ 
 Lượng trích khấu hao hàng năm
Trong đó:
+ Kbd là nguyên giá của TSCĐ
+Kdt là giá trị đào thải của TSCĐ (giá trị thanh lý 
ước tính hay giá trị còn lại ước tính của TSCĐ 
sau khi đã tính khấu hao)
+T là thời gian sử dụng dự kiến của TSCĐ(tuổi 
thọ kinh tế của TSCĐ)
4Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ
Sử dụng hàm SLN để tính khấu hao đều:
 Hàm SLN (Straight Line)
Cú pháp: =SLN(cost, salvage, life)
Trong đó: cost là giá trị ban đầu của
TSCĐ(nguyên giá), salvage là giá trị còn lại ước
tính của tài sản sau khi đã khấu hao, life là tuổi
thọ kinh tế của TSCĐ.
5Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ 
Ví dụ:
Một TSCĐ đầu tư mới có nguyên giá là 120
triệu đồng đưa vào sử dụng năm 2000 với thời
gian sử dụng dự tính là 5 năm, giá trị thanh lý
ước tính là 35 triệu đồng. Hãy tính lượng trích
khấu hao cho từng năm trong suốt vòng đời của
TSCĐ đó.
Bạn nhập dữ liệu và tính toán như bảng sau:
6Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
10/21/2012
2
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ 
7Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ
 Phương pháp khấu hao nhanh:
Những năm đầu, khi mới đưa TSCĐ vào sử dụng,
lượng trích khấu hao lớn, sau đó lượng trích khấu
hao giảm dần.
Phương pháp khấu hao nhanh gồm khấu hao theo
tổng số năm sử dụng và khấu hao theo số dư giảm
dần, khấu hao nhanh với tỷ lệ khấu hao tự chọn.
8Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ
+Phương pháp khấu hao theo tổng số năm sử dụng:
Theo phương pháp này, lượng trích khấu hao ở
năm bất kỳ i được tính theo công thức:
9Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
+
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ
Sử dụng hàm SYD để tính khấu hao theo tổng số 
năm sử dụng:
 Hàm SYD
Cú pháp: =SYD(cost, salvage, life, period)
Trong đó: cost là giá trị ban đầu của
TSCĐ(nguyên giá), salvage là giá trị còn lại ước
tính của tài sản sau khi đã khấu hao, life là tuổi
thọ kinh tế của TSCĐ, period là kỳ tính khấu
hao.
10Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ 
Ví dụ:
Một TSCĐ đầu tư mới có nguyên giá là 120
triệu đồng đưa vào sử dụng năm 2005 với thời
gian sử dụng dự tính là 5 năm, giá trị thanh lý
ước tính là 35 triệu đồng. Hãy tính lượng trích
khấu hao cho từng năm trong suốt vòng đời của
TSCĐ đó theo phương pháp tổng số năm sử
dụng.
Bạn nhập dữ liệu và tính toán như bảng sau:
11Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ 
12Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
10/21/2012
3
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ
+Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần:
 Theo phương pháp này, lượng trích khấu hao ở
năm thứ i được tính toán bằng tích số của giá trị
còn lại nhân với tỉ lệ trích khấu hao r theo công
thức sau:
13Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
Trong đó r được gọi là tỷ lệ trích khấu hao và được tính
theo công thức sau: Kh
o
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ
14Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
Riêng năm đầu tiên lượng trích khấu hao được tính như sau:
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ
Sử dụng hàm DB để tính khấu hao theo số dư 
giảm dần:
 Hàm DB
Cú pháp: =DB(cost, salvage, life, period,month)
15Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ 
Ví dụ:
Một TSCĐ đầu tư mới có nguyên giá là 120
triệu đồng đưa vào sử dụng năm 2005 với thời
gian sử dụng dự tính là 5 năm, giá trị thanh lý
ước tính là 35 triệu đồng. Hãy tính lượng trích
khấu hao cho từng năm trong suốt vòng đời của
TSCĐ đó theo phương pháp số dư giảm dần, với
năm đầu tiên là 6 tháng.
Bạn nhập dữ liệu và tính toán như bảng sau:
16Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ 
17Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
1- ỨNG DỤNG EXCEL TÍNH KHẤU HAO TSCĐ
+Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần với tỷ lệ
trích khấu hao tùy chọn:
18Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
Trong đó r là tỉ ...  triệu và 40 triệu còn lại trả
dần (trả góp) trong vòng 36 tháng. Nhưng mỗi tháng cửa hàng yêu
cầu bạn trả một khoản tiền đều là 1,5 triệu. Kỳ trả góp đầu tiên là
sau khi mua một tháng. Nếu lãi suất ngân hàng cố định là 1%/tháng
thì tổng số tiền mà bạn trả để mua xe sau 36 tháng là bao nhiêu?
Bạn nhập vào bảng tính như sau:
26Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
Các hàm tính giá trị tiền tệ theo thời gian
 Hàm PV: tính giá trị hiện tại khi biết giá trị tương lai (Fv) hoặc giá trị
tiền đều (Pmt) hàng kỳ.
 Công thức: =PV(rate, nper, pmt,[Fv],[ type])
Trong đó:
Rate: lãi suất mỗi kỳ
Nper: tổng số kỳ tính lãi
Pmt: số tiền phải trả đều trong mỗi kỳ, nếu bỏ trống thì coi là 0
Fv: giá trị tương lai, nếu bỏ trống thì coi là 0
Type: là hình thức thanh toán. Nếu type = 1 thì thanh toán đầu 
kỳ ,nếu type = 0 thì thanh toán vào cuối mỗi kỳ (nếu bỏ trống thì mặc 
định =0).
27Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
Ví dụ 5:
Vào ngày 1/1/2015 bạn muốn có 100 triệu trong tài
khoản tiết kiệm thì ngày 1/1/2010 bạn phải gửi vào tài
khoản tiết kiệm là bao nhiêu tiền? Biết lãi suất ngân
hàng trả cố định là 10%/năm.
Bạn nhập dữ liệu vào bảng tính và tính toán như sau:
28Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
Ví dụ 6:
Cứ vào ngày 1/1 hàng năm bạn gửi vào tài khoản tiết kiệm ở ngân
hàng ACB một khoản tiền 10 triệu đồng. Kỳ gửi đầu tiên là vào
ngày 1/1/2010 và kỳ gửi cuối cùng là ngày 1/1/2015. Hỏi số tiền
bạn gửi như trên sẽ tương đương với bao nhiêu tiền vào ngày
1/1/2009. Biết lãi suất ngân hàng trả cố định là 10%/năm.
Bạn nhập dữ liệu vào bảng tính và tính toán như sau (cuối kỳ):
29Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
Ví dụ 7:
Giả sử bây giờ bạn mua một chiếc xe máy airblook trị giá 50 triệu.
Cửa hàng bán xe cho bạn trả ngay 10 triệu và 40 triệu còn lại trả
dần (trả góp) trong vòng 36 tháng. Nhưng mỗi tháng cửa hàng yêu
cầu bạn trả một khoản tiền đều là 1,5 triệu. Kỳ trả góp đầu tiên là
sau khi mua một tháng. Nếu lãi suất ngân hàng cố định là 1%/tháng
thì giá trị hiện tại của số tiền mà bạn trả góp để mua xe sau 36 tháng
là bao nhiêu?(không tính khoản trả ngay)
Bạn nhập vào bảng tính như sau:
30Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
10/21/2012
6
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
31Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
 Hàm PMT (Payment): tính giá trị đều từng kỳ
khi biết giá trị tương lai hoặc hiện tại.
 Cú pháp: =PMT(rate, nper,pv,[fv],[ type])
Ví dụ 8:
Bạn vay ngân hàng 50 triệu đồng trả góp vào
cuối mối tháng, trả trong vòng 48 tháng. Hỏi số
tiền mỗi tháng bạn trả cho ngân hàng là bao
nhiêu? Nếu biết lãi suất ngân hàng cố định là
1,2%/tháng.
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 
32Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 
33Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 
34Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 
35Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 
 Hàm IPMT (Interest Payment): Tính tiền lãi 
phải trả hàng năm
Cú pháp =IPMT(rate,per,nper,pv,fv,type) 
Trong đó: 
Rate: lãi suất 
Nper: tổng số lần thanh toán 
Per: kì cần tính lãi 
PV: khoản vay hiện tại 
FV: khoản tiền còn lại khi đến kì thanh toán 
Type: =1 đầu kì,=0 cuối kì
36Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
10/21/2012
7
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 
37Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
Ví dụ 9:
Nếu vay ngân hàng một khoản tiền 1000$ với lãi 
suất 2%/năm trong 5 năm thì lượng tiền phải trả 
lãi mỗi năm là bao nhiêu?
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 
 Hàm RATE: Tính lãi suất
Cú pháp: = RATE(nper, pmt, pv,[fv],[type],[guess])
Ví dụ 10:
Một khoản vay $8000 ban đầu được đề nghị thanh toán 
$200/tháng liên tục trong 4năm (48 tháng). Hỏi lãi suất 
(suất chiết khấu) của khoản vay này là bao nhiêu?
38Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 
 Hàm FVSCHEDULE: Tính giá trị tương lai khi lãi suất
thay đổi
Cú pháp: = FVSCHEDULE(principal, schedule)
 Trong đó: Principal là giá trị hiện tại, Schedule là các 
lãi suất từng kỳ trong khoảng thời gian nghiên cứu.
Ví dụ 11:
Một người vay 1000$ trong 3 năm với lãi suất lần lượt là 
20%/năm thứ nhất,15%/năm thứ 2 và 10%/năm thứ 3. 
Hỏi sau 3 năm cả lãi và gốc cần phải thanh toán bao 
nhiêu tiền?
39Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 
40Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
Tương tự các bạn có thể tính được thời gian
thông qua hàm nper.
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 
 Các hàm đánh giá hiệu quả vốn đầu tư
 Hàm NPV (Net Present Value): Là giá trị hiện
tại thuần. Nói cách khác NPV là tiền lời của một
dự án quy về giá trị hiện tại sau khi đã hoàn đủ
vốn đầu tư.
 Công thức:
41Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
Trong đó:
Rt: Doanh thu của dự án ở năm thứ t
Ct: Chi phí vận hành của dự án ở năm thứ t
It: Chi phí đầu tư ở năm thứ t
n: Thời gian thực hiện dự án, r = suất chiết khấu
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 
Ví dụ:
Tính NPV cho một dự án đầu tư có đầu tư ban đầu
là 1 tỉ đồng, doanh thu hàng năm là 0.5 tỉ, chi
phí hàng năm là 0.2 tỉ, thời gian thực hiện dự án
là 4 năm, có lãi suất chiết khấu là 8%/năm.
42Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
10/21/2012
8
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 
43Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 
 Hàm IRR (Internal Rate of Return): Suất sinh
lời nội tại, nói cách khác là một suất chiết khấu
mà làm cho NPV =0.
 Cú pháp: = IRR (values, guess)
Trong đó:
 value: dãy ô chứa giá trị của dòng tiền cần tính 
IRR.
 Guess: là giá trị dự đoán gần với IRR. Nếu bỏ 
qua tham số này, Excel sẽ gán cho guess =10%. 
Đa số các trường hợp không cần nhập giá trị 
guess này.
44Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 
Ví dụ:
Một dự án đầu tư tính đến thời điểm dự án bắt đầu
đi vào hoạt động sản xuất với vốn đầu tư là 100
triệu USD, doanh thu hàng năm của dự án là 50
triệu USD. Chi phí hàng năm là 20 triệu USD,
đời của dự án là 5 năm. Hãy xác định tỷ suất
hoàn vốn nội bộ biết lãi suất vay dài hạn là
12%/năm.
45Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 
46Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 
 Một số hàm khác:
 Hàm EFFECT
Tính lãi suất thực tế hàng năm cho một khoản đầu 
tư
- Cú pháp: =EFFECT(Nominal_rate, npery)
Trong đó:
Nominal_rate là lãi suất danh nghĩa
npery là số kỳ tính lãi trong năm
47Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 
Ví dụ:
Có 2 phương án vay tiền với mức lãi suất danh
nghĩa và số lần tính lãi tương ứng cho theo
bảng. Hãy lựa chọn phương án vay.
48Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
10/21/2012
9
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 
49Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 
 Hàm NOMINAL
- Đây là hàm tính ngược của hàm EFFECT .Tính 
lãi suất danh nghĩa hàng năm cho một khoản 
đầu tư.
- Cú pháp: =NOMINAL(Effect_rate, npery)
Trong đó: Effect_rate là lãi suất thực tế
npery là số kỳ tính lãi trong năm
50Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 
Các hàm tính giá trị đầu tư chứng khoán
 Hàm ACCRINTM (Accrued Interest at 
Maturity)
- Tính lãi gộp cho một chứng khoán trả vào ngày tới hạn
- Cú pháp: = ACCRINTM(issue, maturity, rate, par, basis)
Trong đó: issue là ngày phát hành, maturity là ngày tới
hạn, rate là tỷ suất của cuốn phiếu,par là giá trị mỗi cuốn
phiếu. Nếu bỏ qua Excel sẽ gán là $1000,basis là số
ngày cơ sở. Nếu basis = 0 thì năm có 360 ngày, basis = 1
thì năm có 365 ngày.
51Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 
Ví dụ:
Tính lãi gộp cho một trái phiếu kho bạc phát hành ngày
15/02/2005 và ngày tới hạn là 18/03/2006 có tỷ suất là
4%/năm và giá trị cuốn phiếu là 1000$. (tính một năm
có 365 ngày).
=ACCRINTM("02/15/05","03/18/06",0.04,1000,1)=
43.397 $
52Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 
 Hàm INTRATE (Interest Rate)
- Tính lãi suât của một chứng khoán được đầu tư 
hết.
- Cú pháp: =INTRATE(settlement,maturity,
investment, redemption, basis)
Trong đó: settlement là ngày thanh toán, maturity
là ngày tới hạn,investment khoản tiền đầu
tư,redemption là khoản tiền thu được vào ngày
tới hạn, basis là số ngày cơ sở
53Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 
Ví dụ:
Tính lãi suất cho một chứng khoán có ngày thanh toán là 
01/02/2005, ngày tới hạn là 18/06/2006, tiền đầu tư là 10 
000$, tiền thu được là 12 000$, cơ sở là 0.
=INTRATE("02/01/05","06/18/06",10000,12000,0)=0.145
54Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
10/21/2012
10
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 
 Hàm RECEIVED
- Tính số tiền thu được vào ngày tới hạn của một 
chứng khoán được đầu tư hết.
- Cú pháp:
=RECEIVED(settlement, maturity, investment, 
discount, basis)
Trong đó: discount là tỷ suất chiết khấu, các tham 
số khác tương tự hàm INTRATE
55Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
2- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 
Ví dụ:
Tính số tiền thu được vào ngày tới hạn của một tín phiếu
kho bạc được đầu tư hết có ngày thanh toán là
18/05/2004, ngày tới hạn là 18/07/2006, tiền đầu tư là 20
000$, tỷ suất chiết khấu là 5.85%, cơ sở là 1.
=RECEIVED("05/18/04","07/18/06",20000,5.85%,1) =22
900.6$
56Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
3- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ PHÂN TÍCH HÒA VỐN
Ứng dụng Goal seek để phân tích hòa vốn:
57Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
 Giả sử ta đặt
Q: Sản lượng hoà vốn
B: Định phí
p: Giá bán 1 sản phẩm
v: Biến phí 1 sản phẩm
 Doanh thu = Sản lượng * giá bán = p*Q
 Chi phí = Biến phí + Định phí = v*Q + B
 Khi đó doanh nghiệp hòa vốn khi
Doanh thu – Chi phí = 0
p*Q – (v*Q +B) = 0 => Qhv = B/(p-v)
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
3- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ PHÂN TÍCH HÒA VỐN
58Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
Công ty SX gạch chịu nhiệt ước tính biến phí
để sản xuất 1 tấn gạch chịu nhiệt là 2.7 trđ,
giá bình quân trên thị trường là 3.4 trđ, được
biết định phí hàng tháng của côngty là 650
trđ, như vậy công ty cần sản suất và tiêu thụ
bao nhiêu tấn gạch để hoà vốn?
Tạo vùng dữ liệu như sau:
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
3- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ PHÂN TÍCH HÒA VỐN
59Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
3- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ PHÂN TÍCH HÒA VỐN
60Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
 Giá bán lấy ở vùng dữ liệu (C7=$B$3)
 Doanh thu = Giá bán * Sản lượng (C8=C6*C7)
 Tổng biến phí = Biến phí đơn vị * Sản lượng
(C9=$B$4*C7)
 Định phí lấy trên vùng dữ liệu (C10=$B$2)
 Tổng chi phí = Tổng biến phí+Định phí
(C11=C9+C10)
 Lợi nhuận = Doanh thu - Tổng chi phí (C12=C8-
C11)
10/21/2012
11
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
3- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ PHÂN TÍCH HÒA VỐN
61Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
 Đặt con trỏ tại vị trí ô lợi nhuận
 Vào Tool\Goal Seek
 Khi hộp thoại Goal Seek xuất hiện, ở vùng Set cell
sẽ có địa chỉ C12 ( là địa chỉ giá trị ô lợi nhuận),
nhập giá trị 0 vào vùng To value, nhập địa chỉ C6
vào vùng By changing cell (là ô cần thay đổi giá
trị để ô C12 đạt giá trị 0), sau đó click OK để thi
hành.
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
3- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ PHÂN TÍCH HÒA VỐN
62Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
 Hàm mục tiêu Goal seek tìm ra kết quả sẽ thông
báo Goal seeking with C12 found a solution,
click OK để hoàn tất, khi đó ta sẽ thấy ô C6 có giá
trị là 929 là sản lượng điểm hòa vốn và ô C12 có
giá trị là 0 là lợi nhuận điểm hòa vốn. Kết quả:
K
ho
a
QT
K
D
-
Th
S.
Ng
u
yễ
n
K
im
Na
m
3- ỨNG DỤNG EXCEL ĐỂ PHÂN TÍCH HÒA VỐN
63Khoa QTKD - ThS. Nguyễn Kim Nam
 Vẽ đồ thị để xác định điểm hòa vốn

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_ung_dung_trong_kinh_doanh_chuong_ii_ung_du.pdf