Bài giảng Quản trị mạng - Chương 5: SNMP managerment (Phần 2) - Bùi Minh Quân
Cấu trúc thông tin quản lý SMI
Cơ sở thông tin quản lý MIB
Một số đối tượng trong MIB-2
Công cụ Net-snmp-utils
Thực nghiệm mô hình Manage - Agent

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị mạng - Chương 5: SNMP managerment (Phần 2) - Bùi Minh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị mạng - Chương 5: SNMP managerment (Phần 2) - Bùi Minh Quân
Trình bày: Bùi Minh Quân
Email: bmquan@cit.ctu.edu.vn
1
SNMP MANAGEMENT
Simple Network Management Protocol – SNMP
NỘI DUNG
Cấu trúc thông tin quản lý SMI
Cơ sở thông tin quản lý MIB
Một số đối tượng trong MIB-2
Công cụ Net-snmp-utils
Thực nghiệm mô hình Manage - Agent
2
Cấu trúc thông tin quản lý
SMI (Structure of Management Information)
SMIv1 (RFC 1155)
SMIv2 (RFC 2578)
Mô tả “cây” MIB sao cho thiết bị có thể “hiểu” được.
Định nghĩa kiểu dữ liệu cho từng đối tượng MIB.
Biểu diễn cây MIB dưới dạng file text.
Sử dụng cú pháp ASN.1 (Abstract Syntax Notation One)
3
Gốc (root node) trong mib không không có tên.
ccitt(0): CCITT quản lý (Consultative Committee for
International Telephone and Telegraph).
iso(1): tổ chức ISO quản lý (International Organization for
Standardization).
joint-iso-ccitt(2): cả ISO và CCITT quản lý.
Dưới node iso(1), tổ chức ISO thiết kế 1 node dành cho các tổ
chức khác là org(3).
Dưới org(3) có nhiều node con, một node được dành riêng cho
US Department of Defense, dod(6).
Bộ Quốc phòng Mỹ được coi là nơi sáng lập ra mạng Internet,
dưới dod(6) chỉ có 1 node dành cho cộng đồng internet ngày
nay, là node internet(1).
Cấu trúc thông tin quản lý
4
RFC1155 định nghĩa các cây con như sau:
Cấu trúc thông tin quản lý
5
Cấu trúc thông tin quản lý
Mỗi đối tượng bao gồm 3 phần (theo RFC1155):
Name: là định danh của object có kiểu OBJECT IDENTIFIER
OBJECT IDENTIFIER là một chuỗi thứ tự các số nguyên biểu diễn các nút
(node) của một cây từ gốc đến ngọn.
Syntax: mô tả kiểu của object
Kiểu nguyên thủy: INTEGER, OCTET-STRING, OBJECT-IDENTIFIER,
NULL, SEQUENCE.
Kiểu đã xác định: NetworkAddress, IpAddress, Counter, Gauge, TimeTicks,
Opaque
Encoding: cơ chế Encoding (là chuẩn BER trong ASN.1)
6
Cấu trúc thông tin quản lý
Các loại đối tượng MIB
Scalar objects: đối tượng vô hướng. Tại một thời điểm chỉ mang 1
giá trị duy nhất.
Ví dụ: sysName, sysUpTime,
Columnar objects: đối tượng bảng. Là một danh sách các giá trị.
Ví dụ, bảng kết nối TCP
7
Cấu trúc thông tin quản lý
Một số kiểu dữ liệu của MIB
Integer (số nguyên 32 bit)
OctetString (chuỗi ký tự)
DisplayString (chuỗi ký tự hiển thị được)
IpAddress (A.B.C.D)
Physical address (MAC)
Counter (max: 232-1)
Gauge (max: 232-1)
TimeTicks (1/100 second)
8
Cấu trúc thông tin quản lý
Định nghĩa một đối tượng MIB
OBJECT-TYPE
SYNTAX
ACCESS
STATUS
DESCRIPTION “”
INDEX
::= { }
Chú ý: ASN.1 phân biệt chữ hoa, chữ thường
9
Cấu trúc thông tin quản lý
SYNTAX
Xác định kiểu dữ liệu của đối tượng.
Có thể dùng các kiểu cơ sở hoặc kiểu tự xây dựng
ACCESS (xác định khả năng truy xuất đối tượng)
read-only
read-write
not-accessible (dùng cho đối tượng row)
write-only (không dùng trong SNMP)
10
Cấu trúc thông tin quản lý
STATUS: xác định trạng thái của đối tượng:
mandatory
optional
deprecated
Obsolete
DESCRIPTION: chuỗi mô tả ý nghĩa của đối tượng
INDEX: chỉ dùng trong các đối tượng bảng, nhắm xác
định các cột dùng làm chỉ mục
11
Ví dụ
sysDescr OBJECT-TYPE
SYNTAX OctetString
ACCESS read-only
STATUS mandatory
DESCRIPTION “A textual description of the entity. It is
mandatory that this only contain printable ASCII characters.”
::= { system 1 }
12
Ví dụ
sysUpTime OBJECT-TYPE
SYNTAX TimeTicks
ACCESS read-only
STATUS mandatory
DESCRIPTION “The time since the network management
portion of the system was last re-initialized.”
::= { system 3 }
13
Ví dụ
14
Cơ Sở Thông Tin Quản Lý
Management Information Base (MIB)
15
Nhiều cách đặt tên khác nhau cho cùng một đối tượng
Con chó
16
Mục đích của MIB
Thống nhất cách đặt tên cho các đối tượng quản lý
trên tất cả các thiết bị mạng (khác chủng loại và khác
nhà sản xuất)
Mỗi đối tượng có một tên duy nhất, không trùng lắp.
Mỗi đối tượng được truy xuất một cách tường minh.
17
MIB
Được xây dựng bởi một tổ chức chuẩn hóa quốc tế (ISO)
Là một cơ sở dữ liệu, được tổ chức theo mô hình cây
Mỗi thiết bị không nhất thiết phải “hiểu” được toàn bộ cây
MIB mà chỉ cần một (hoặc vài) nhánh là đủ.
Việc chọn phần nào của cây MIB để tích hợp vào thiết bị là
tùy thuộc nhà sản xuất
18
MIB được tổ chức
dưới dạng cây
Mỗi đối tượng có tên và số tương ứng
Tên đầy đủ của đối tượng bắt đầu từ
root, đi qua các nút trung gian cho
đến khi gặp nút cuối cùng
Có thể dùng tên gợi nhớ hoặc số
MIB
19
Định danh đối tượng MIB (OID)
Bắt đầu từ root (.), di chuyển
về phía nút lá, mỗi cấp cách
nhau bằng dấu chấm.
Định danh bằng tên gợi nhớ:
.iso.org.dod.internet.mgmt.mib-2.system
.iso.org.dod.internet.mgmt.mib-2.ip
Định danh bằng số (OID):
.1.3.6.1.2.1.1 (system )
.1.3.6.1.2.1.4 (ip)
20
Cơ Sở Thông Tin Quản Lý MIB-2
Management Information Base (RFC1213)
21
MIB-2
Đặc tả cấu trúc MIB file
SMIv1 (RFC1155 mô tả cách trình bày một mib file)
SMIv2 (trong RFC2578 là một chuẩn định nghĩa nhánh mib
nằm dưới iso.org.dod.internet.mgmt.mib-2)
Sử dụng cấu trúc
MIBv1 (RFC1156 đặc tả mib chuẩn cho thiết bị TCP/IP): SMIv1
MIBv2 (RFC1213 đặc tả mib chuẩn version 2): SMIv2
22
Vị trí của MIB-2 trong mib như sau:
Được dùng phổ
biến hiện nay trong
các hệ thống QLM
23
Mô hình Manager - Agent
Bao gồm 2 thành phần:
Hệ thống quản lý mạng (Manager)
Hệ thống được quản lý (Agent)
Manager đưa ra các yêu cầu về
thông tin quản lý. Agent cung cấp
các thông tin quản lý theo yêu cầu
của Manager
24
Host-Resources-Mib (RFC2790)
RFC2790 là mib dùng cho host
Host-mib trong mib như sau :
Tức là .iso.org.dod.internet.mgmt.mib-2.host
hay .1.3.6.1.2.1.25.
host OBJECT IDENTIFIER ::= { mib-2 25 }
25
Net-snmp-utils -
Công cụ Net-snmp-utils làm việc với host:
GetRequest
snmpget -v version -c read-community host object-id
Trong đó:
• version : phiên bản snmp, bao gồm : 1, 2c, 3.
• read-community : chuỗi community dùng để lấy thông tin.
• File đính kèm:
bai_giang_quan_tri_mang_chuong_5_snmp_managerment_phan_2_bui.pdf

