Bài giảng Quản trị mạng - Chương 2: Quản trị vận hành hạ tầng mạng - Bùi Minh Quân
Được phát triển bởi một dự án của Bộ quốc phòng Mỹ vào những năm 1970
Liên nối kết các máy tính Unix, các mạng không đồng bộ thành một mạng của các mạng – ARPANET
Mô hình của mạng TCP/IP hay mạng Internet
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị mạng - Chương 2: Quản trị vận hành hạ tầng mạng - Bùi Minh Quân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị mạng - Chương 2: Quản trị vận hành hạ tầng mạng - Bùi Minh Quân
LAN-WAN-VLAN 1 Trình bày: Bùi Minh Quân Email: bmquan@cit.ctu.edu.vn CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ VẬN HÀNH HẠ TẦNG MẠNG Nội dung Bộ giao thức liên mạng LAN-WAN-VLAN Qui trình thiết kế mạng PPDIOO – Cisco Kỹ thuật thiết kế mạng phân cấp Kỹ thuật mạng ảo (Vlan) Bài tập: Phân tích mô hình mạng Cấu hình thiết bị: switch, router 2 Bộ giao thức liên mạng (Internet Protocol Suite) Được phát triển bởi một dự án của Bộ quốc phòng Mỹ vào những năm 1970 Liên nối kết các máy tính Unix, các mạng không đồng bộ thành một mạng của các mạng – ARPANET Mô hình của mạng TCP/IP hay mạng Internet Cung cấp dịch vụ truyền tải điểm cuối - điểm cuối qua một liên mạng Cung cấp các ứng dụng dạng client-server: làm việc từ xa, truyền tải file, chia sẻ tập tin, ... 3 Mạng TCP/IP 4 Giao thức IP Hoạt động ở tầng 3 của mô hình OSI Liên nối kết nhiều mạng cục bộ không đồng nhất Đảm bảo truyền tải các gói tin từ máy tính tới máy tính Vạch đường và chuyển tiếp các gói tin qua liên mạng Sử dụng địa chỉ IP để nhận dạng máy tính Version 4: 32 bits Version 6: 128 bits 5 Giao thức TCP & UDP Hoạt động ở tầng 4 trong mô hình OSI Đảm bảo truyền tải dữ liệu từ tiến trình đến tiến trình TCP (Transport Control Protocol): có nối kết UDP (User Datagram Protocol): không nối kết Cung cấp dịch vụ vận chuyển cho tầng ứng dụng thông qua Socket Mỗi socket có một số hiệu cổng (port) (IP,Port) địa chỉ gởi/nhận thông tin của một ứng dụng 6 Ứng dụng cơ bản trên TCP/IP Telnet: Đăng nhập và làm việc từ xa DNS (Domain Name Service): Phân giải tên miền FTP (File Transfer Protocol): Truyền tải tập tin NFS (Network File System): Tập tin trên mạng SMTP (Simple Mail Transfer Protocol): Gởi thư điện tử POP( Post Office Protocol): Nhận thư điện tử IMAP (Internet Mail Access Protocol): Nhận thư điện tử HTTP (Hyper-Text Transter Protocol): Dịch vụ Web 7 Cài đặt mạng TCP/IP 8 IP Private và Public 9 Kết nối trực tiếp vào mạng internet phải có địa chỉ Public Do sự thiếu hụt của IPv4 Puplic Địa chỉ private được sử dụng trong các mạng riêng 10.0.0.0/8 172.16.0.0/16 - 172.31.0.0/16 192.168.0.0/24 - 192.168.255.0/24 Một IP riêng được ánh xạ tới một Public IP, khi máy tính phải truy cập vào Internet. Sử dụng kỹ thuật NAT NAT (Network Address Translation) 10 H1 Router/NAT H2 10.0.1.3 10.0.1.1 10.0.1.2 H3 Router/NAT H4 10.0.1.310.0.1.2 Private network 2 Internet H5 10.0.1.1 Private network 1 128.195.4.119 128.143.71.21 213.168.112.3 (private IP, private port) (public IP, public port) CÔNG NGHỆ MẠNG WAN 11 Công nghệ Wan ISDN Lease Line X25 Frame Relay ATM DSL (Digital Subcriber Line): kênh thuê bao số 12 Công nghệ mạng Wan 13 WAN sử dụng nhiều kỹ thuật khác nhau để thực hiện truyền dữ liệu qua một vùng địa lý rộng lớn. WAN thường được thuê từ nhà cung cấp dịch vụ. Các loại kết nối WAN như sau: • Kết nối thuê kênh riêng • Kết nối chuyển mạch - mạch • Kết nối chuyển mạch gói Công nghệ mạng Wan Kiểu đóng gói dữ liệu trên WAN: HDLC (High-Level Data Link Control Protocol) PPP (Point-to-Point Protocol) SLIP (Serial Line Internet Protocol) X.25/LAPB (Link Access Procedure for D-channel) Frame Relay ATM (Asynchronous Transfer Mode). (Cell switching) ISDN (Intergrated Services Digital Network) 14 Point to Point Protocol (PPP) PPP: là một giao thức liên kết dữ liệu, thường được dùng để thiết lập một kết nối trực tiếp giữa 2 nút mạng như: router-to-router và host-to-network PPP cung cấp cơ chế xác thực Password Authentication Protocol (PAP) và Challenge Handshake Authentication Protocol (CHAP) và mã hóa việc truyền dữ liệu. Hai kiểu đóng gói dữ liệu của PPP: PPPoE (Point-to-Point Protocol over Ethernet) PPPoA (Point-to-Point Protocol over ATM) 15 Sự khác biệt internet Leased line và FTTH? 16 DSLAM (Digital Subscriber Line Access Multiplexor) GIỚI THIỆU QUY TRÌNH THIẾT KẾ MẠNG LAN 17 Giới thiệu quy trình thiết kế mạng LAN PPDIOO là quy trình thiết kế mạng gồm 6 bước: Chuẩn bị (Prepare) Lập kế hoạch (Plan) Thiết kế (Design) Triển khai (implement) Vận hành (Operate) Tối ưu hóa (Optimize) 18 Giới thiệu quy trình thiết kế mạng LAN Chuẩn bị (Prepare): Thu thập thông tin về yêu cầu: yêu cầu người sử dụng, người điều hành và người quản lý hệ thống. “Quan sát địa hình thực tế” những nơi mạng sẽ đi qua Khả năng mở rộng và phát triển hạ tầng của đơn vị Phân tích đánh giá và chọn lọc ra những công nghệ thích hợp cho hệ thống mạng Đề xuất những mô hình phát thảo ban đầu 19 Giới thiệu quy trình thiết kế mạng LAN Lập kế hoạch (Plan): Trong phần lên kế hoạch, cần sử dụng những bước sau: Lên kế hoạch mua các thiết bị mạng Lên kế hoạch cài hệ điều hành mạng và các ứng dụng Lên kế hoạch lập bảng báo giá Lên kế hoạch lập bản hợp đồng Lên kế hoạch lập bản thanh lý hợp đồng 20 Giới thiệu quy trình thiết kế mạng LAN Thiết kế (Design) Bước này bao gồm các công việc: Thiết kế lớp ứng dụng và dịch vụ mạng Lựa chọn công nghệ mạng Quy hoạch địa chỉ IP Thiết kế về mặt định tuyến Thiết kế kiến trúc bảo mật Thiết kế hạ tầng mạng Thiết kế mô hình vật lý Thiết kế hệ thống tài liệu 21 Giới thiệu quy trình thiết kế mạng LAN Triển khai (implement) Cài đặt và cấu hình các thiết bị mới (hoặc nâng cấp, thay thế thiết bị đối với hạ tầng mạng đã có) phù hợp với những thiết kế đã quy định. Ghi chép các công việc đã thực hiện, thời gian thực hiện Lưu trữ dự phòng thông tin cấu hình Sẵn sàng khôi phục lại cấu hình khi có sự cố xảy ra 22 Giới thiệu quy trình thiết kế mạng LAN Vận hành (Operate) Quy trình này được tiến hành mỗi ngày nhằm đảm bảo sự vận hành liên tục của hệ thống. Các công việc cần thực hiện: Giám sát các thành phần mạng Duy trì hoạt động ổn định của hệ thống Giám sát hiệu suất hoạt động mạng Phát hiện và xử lý c
File đính kèm:
- bai_giang_quan_tri_mang_chuong_2_quan_tri_van_hanh_ha_tang_m.pdf