Bài giảng Quan hệ công chúng - Chương 4: Quan hệ báo chí - Ngô Minh Cách

CHƯƠNG 4: QUAN HỆ BÁO CHÍ

4.1 Tổng quan về báo chí

4.2 Báo chí cách mạng Việt Nam

4.3 Xây dựng kế hoạch Pr báo chí

4.4 Các kỹ thuật Pr báo chí

Bài giảng Quan hệ công chúng - Chương 4: Quan hệ báo chí - Ngô Minh Cách trang 1

Trang 1

Bài giảng Quan hệ công chúng - Chương 4: Quan hệ báo chí - Ngô Minh Cách trang 2

Trang 2

Bài giảng Quan hệ công chúng - Chương 4: Quan hệ báo chí - Ngô Minh Cách trang 3

Trang 3

Bài giảng Quan hệ công chúng - Chương 4: Quan hệ báo chí - Ngô Minh Cách trang 4

Trang 4

Bài giảng Quan hệ công chúng - Chương 4: Quan hệ báo chí - Ngô Minh Cách trang 5

Trang 5

Bài giảng Quan hệ công chúng - Chương 4: Quan hệ báo chí - Ngô Minh Cách trang 6

Trang 6

Bài giảng Quan hệ công chúng - Chương 4: Quan hệ báo chí - Ngô Minh Cách trang 7

Trang 7

Bài giảng Quan hệ công chúng - Chương 4: Quan hệ báo chí - Ngô Minh Cách trang 8

Trang 8

Bài giảng Quan hệ công chúng - Chương 4: Quan hệ báo chí - Ngô Minh Cách trang 9

Trang 9

Bài giảng Quan hệ công chúng - Chương 4: Quan hệ báo chí - Ngô Minh Cách trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 92 trang viethung 10540
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quan hệ công chúng - Chương 4: Quan hệ báo chí - Ngô Minh Cách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quan hệ công chúng - Chương 4: Quan hệ báo chí - Ngô Minh Cách

Bài giảng Quan hệ công chúng - Chương 4: Quan hệ báo chí - Ngô Minh Cách
1HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
Bộ môn Marketing
• Môn học:
QUAN HỆ CÔNG CHÚNG
(PR- PUBLIC RELATION)
G.v.c Th.s Ngô Minh Cách
(Trưởng bộ môn Marketing)
2CHƯƠNG 4: QUAN HỆ BÁO CHÍ
4.1 Tổng quan về báo chí
4.2 Báo chí cách mạng Việt Nam
4.3 Xây dựng kế hoạch Pr báo chí
4.4 Các kỹ thuật Pr báo chí
3“ Một chính phủ đại chúng 
mà không có thông tin đại 
chúng hoặc phương tiện để có 
được thông tin đó chỉ là sự mở 
đầu của một màn hài kịch 
hoặc một bi kịch hoặc có lẽ là 
cả hai”
James Madison – Tổng thống 
thứ 4 Hoa kỳ
4KHÁI NIỆM
Báo chí là phương tiện truyền thông phổ biến 
nhất
Báo chí là lĩnh vực kinh doanh mà sản phẩm 
hàng hóa là tin tức
Báo chí gồm:
- Báo : Hàng ngày,tuần
- Tạp chí : tổng hợp & chuyên san
5CHỨC NĂNG CỦA BÁO CHÍ
Thông tin và tuyên truyền
Bình luận ( Định hướng & giáo dục)
Giám sát, phản biện xã hội
6ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN 
CỦA BÁO CHÍ
Nhu cầu về thông tin và giao tiếp của xã hội phát 
triển mạnh mẽ
Sự phát triển của cách mạng khoa học – kỹ thuật 
và công nghệ
Trình độ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội
Sự phát triển của quan hệ giao lưu quốc tế
ảnh hưởng tác động của chế độ chính trị – xã hội
7PHÂN LOẠI BÁO CHÍ
 Báo viết
 Báo hình
 Báo tiếng
 Báo ảnh
 Báo điện tử
8NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG 
CỦA BÁO CHÍ
Tính đảng và tính giai cấp
Tính chân thật, khách quan
Tính nhân dân và dân chủ
Tính văn hóa và nhân đạo
Tính quốc tế và ý thức dân tộc 
9BÁO CHÍ VỚI HOẠT ĐỘNG PR
Báo chí với chức năng truyền thông đại chúng
Báo chí với dư luận xã hội,hình thành nên quan 
điểm, nhận thức,thái độ và hành vi của công 
chúng
Báo chí với tư cách của người đưa tin khách 
quan, công tâm
Báo chí là “ Quyền lực thứ tư ”
10
BÁO CHÍ CÁCH MẠNG VIỆT NAM
Việt Nam có hơn 500 báo viết, 5 kênh truyền hình quốc gia cùng các 
đài phát thanh truyền hình địa phương
Tất cả báo chí Việt Nam đều trực thuộc các cơ quan thuộc Chính phủ 
và được kiểm soát chặt chẽ bởi Chính phủ và Đảng
Cơ quan quản lý báo chí cấp Chính phủ là Bộ Văn Hóa Thông tin
Cơ quan của Đảng quản lý hoạt động báo chí là Ban Tư tưởng Văn 
hóa Trung ương
11
BÁO CHÍ CÁCH MẠNG VIỆT NAM
Truyền hình
1 ĐTH quốc gia (VTV)
65 ĐTH địa phương
Phát thanh:
1 ĐPT quốc gia (VOV)
62 ĐPT địa phương
Báo/Tạp chí
Báo ngày
Báo tuần
Bán nguyệt san
Báo tháng
2 tháng 1 kỳ
báo quý
Cinema Houses
12
PHÂN LOẠI BÁO CHÍ VIỆT NAM
Báo chí được chia thành 3 nhóm:
 Nhóm 1 gồm : Báo Nhân dân, Đài truyền hình Việt Nam (VTV), Đài 
tiếng nói Việt Nam và Thông tấn xã Việt Nam
- Tổng biên tập báo Nhân dân, Tạp chí Cộng sản, Tổng giám đốc VTV, 
Tổng giám đốc Đài tiếng nói Việt Nam, Tổng giám đốc Thông tấn xã Việt 
Nam thường là Uỷ viên Trung ương Đảng, tương đương bộ trưởng
13
PHÂN LOẠI BÁO CHÍ VIỆT NAM
Nhóm 2 gồm: Các báo của cơ quan thuộc chính phủ và của Đảng ở 
địa phương (Hà Nội Mới, Sài Gòn giải phóng, Đài TH Hà Nội, Đài TH 
TPHCM,) và báo của các tổ chức chính trị- xã hội cấp Trung ương( 
Đoàn thanh niên)
 Tổng biên tập của các báo nhóm 2 tương đương cấp vụ trưởng
14
PHÂN LOẠI BÁO CHÍ VIỆT NAM
Nhóm 3 gồm: Các báo viết, báo mạng của các tổ chức chính trị-xã 
hội cấp địa phương hoặc các cơ quan chính phủ
Tổng biên tập các báo nhóm 3 tương đương với cấp trưởng phòng
Hầu hết các báo và tạp chí phổ biến tại Việt Nam, bao gồm các báo kinh 
doanh chính, đều thuộc nhóm 3
15
ĐẶC ĐIỂM CỦA BÁO CHÍ VIỆT NAM
“ Là tiếng nói của”
Hầu hết là các báo tổng hợp với kiểu giống nhau; Các báo 
chuyên đề và tạp chí kinh doanh còn yếu
Ngày càng bị thương mại hóa
Sự kết hợp nhiều loại hình báo chí trong một cơ quan báo 
chí : báo in+ báo mạng; truyền hình + tạp chí
Quá trình tư nhân hóa đang diễn ra
Sự tham gia của các hãng truyền thông trên thế giới
16
XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN 
KẾ HOẠCH PR BÁO CHÍ
Xác định nhóm công chúng: 
 Liệt kê tất cả các nhóm công chúng của tổ chức
Xác định rõ nhóm công chúng mục tiêu,nhóm công chúng 
trung gian có thể truyền thông điệp đến nhóm mục tiêu
Tìm hiểu nhóm công chúng thu nhận thông tin bằng cách 
nào? (báo nào hoặc nhóm ảnh hưởng nào?)
17
XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN 
KẾ HOẠCH PR BÁO CHÍ
Xác định thông điệp:
Thông điệp cần thống nhất với mục tiêu của chiến dịch
 Thông điệp cần phải tiêu biểu,ngắn gọn,súc tích
Thông điệp cần đơn giản,dễ hiểu ,phù hợp với trình độ của 
nhóm công chúng mục tiêu
Thông điệp cần đặc trưng và nổi bật
Thông điệp cần sáng tạo và trung thực
18
XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH PR BÁO CHÍ
Lựa chọn phương tiện truyền thông:
Xác định loại hình phương tiện truyền thông : báo chí; phim 
ảnh; panô; ap phích; truyền miệng?
Xác định phương thức truyền thông cụ thể : VTV, truyền hình 
địa phương, báo ngày, báo tuần, tạp chí, bản tin nội bộ?
Lập kế hoạch truyền thông
Xây dựng kế hoạch sử dụng phương tiện truyền thông: Số 
ngày, thời điểm, tần suất, vị trí
Lập kế hoạch tiếp cận và làm việc với giới truyền thông
19
XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN 
KẾ HOẠCH PR BÁO CHÍ
Xác định ngân sách:
- Lập kế hoạch ngân sách và phân bổ ngân sách
- Tính toán hiệu quả của việc sử dụng ngân sách và lựa chọn 
phương thức truyền thông phù hợp
Đánh giá và điều chỉnh: 
- Đánh giá theo định kỳ, thường xuyên
- Đánh giá đột xuất cho từng khâu công việc
- Có giải pháp điều chỉnh linh hoạt
20
CÁC KỸ THUẬT SỬ DỤNG TRONG PR 
BÁO CHÍ
Thông cáo báo chí
Kỹ năng thuyết trình ( Nói trước công chúng)
Trả lời phỏng vấn
Kỹ năng viết bài
Giao tiếp với báo chí
21
THÔNG CÁO BÁO CHÍ
“Thông cáo báo chí là tài liệu mà các tổ chức gửi 
tới các cơ quan truyền thông nhân một sự kiện. 
Theo đó, những cơ quan truyền thông có thể căn cứ 
vào thông cáo báo chí và những tài liệu điều tra 
được để đưa tin, viết bài”
Là công cụ rất quan trọng để thu hút giới truyền thông và 
đưa tin đến công chúng (là cầu nối giữa Pr với giới truyền 
thông)
Là dạng tài liệu “không có bản quyền” ,cung cấp tin tức cho 
báo chí viết bài nên khó kiểm soát
22
THỰC CHẤT CỦA THÔNG CÁO BÁO CHÍ
TCBC thực chất là một dạng thông điệp, cần 
được viết với 4 nội dung sau:
Vấn đề ở đây là gì?
Giải quyết vấn đề đó là cấp bách và quan trọng
Chúng tôi có thể giải quyết và đó là cách tốt nhất
Khi vấn đề được giải quyết thì lợi ích mang lại là gì
23
NỘI DUNG CỦA THÔNG CÁO BÁO CHÍ
TCBC gửi tới phương tiện truyền thông là báo in ( Press 
Release), hoặc báo hình (Video news release) hay báo 
mạngthì đều có một tiêu chí chung đó là phải chứa tin 
Nội dung cơ bản của một TCBC ( 5 W & H)
 Who?: Ai là chủ thể của bản tin , đó là sự kiện hay hoạt 
động 
 What?: Cái gì xảy ra mà công chúng và báo chí quan tâm
 Where?: Ở đâu : Địa điểm xảy ra sự kiện
 When?: Thời gian cụ thể diễn ra sự kiện 
 Why & How : Nguyên nhân và tầm quan trọng của sự kiện
24
CẤU TRÚC CỦA THÔNG CÁO BÁO CHÍ
Cấu trúc theo hình tháp ngược ( quan trọng giảm dần)
 Phần mở đầu: Tóm tắt thông tin quan trọng nhất của sự 
kiện mà công chúng quan tâm (chứa đựng đầy đủ 5W)
 Phần 2: Thông tin diễn giải, chứng minh cho phần đầu
 Phần 3: Tư liệu và thông tin bổ sung, lời trích dẫn
 Phần cuối: Thông tin về tổ chức phát TCBC và địa chỉ liên 
hệ 
25
QUY CHUẨN CỦA THÔNG 
CÁO BÁO CHÍ
Trước hết phải viết “Thông cáo báo chí” lên đầu trang
Tên và logo của tổ chức
Thành phốngày thángnăm
Tiêu đề cần ngắn gọn và gây được chú ý ( viết hoa đậm)
Không quá 2 trang , có dấu “ - - Tiếp theo - -” cuối trang
Đánh máy trên một mặt trang; đánh cách dòng đôi, để lề 
rộng, trình bày dễ đọc
Có ký hiệu kết thúc TCBC: # # # (để giữa trang)
26
NHỮNG LƯU Ý ĐỂ VIẾT TCBC
THÀNH CÔNG
Sử dụng tiêu đề sinh động thu hút sự chú ý của phóng viên
Hãy đưa các thông tin quan trọng lên đầu
Tránh những tuyên bố cường điệu và không có bằng chứng 
Hãy đi thẳng vào vấn đề
Ấn phẩm chỉ dài hai trang hay ít hơn
Có địa chỉ liên lạc
Nên hạn chế sử dụng biệt ngữ
Hạn chế trình bày, nên tập trung vào lợi ích
Rõ ràng và chi tiết
Rà soát lại cẩn thận
27
KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH
1. Giai đoạn chuẩn bị thuyết trình
2. Giai đoạn thuyết trình thử
3. Giai đoạn tiến hành thuyết trình
4. Công cụ thuyết trình
28
“Không chuẩn bị có nghĩa là 
bạn đang chuẩn bị cho sự 
thất bại ”
29
1/ CHUẨN BỊ THUYẾT TRÌNH
1. Phân tích thính giả và đánh giá bản thân
2. Phân tích hoàn cảnh thuyết trình
3. Xác định mục tiêu và chủ đề thuyết trình
4. Thu thập thông tin và kiến thức
5. Lập đề cương và xác định phương pháp 
thuyết trình
30
PHÂN TÍCH THÍNH GIẢ
Họ là ai? (nghề nghiệp, tuổi tác, địa vị)
Vốn kiến thức của họ thế nào?
Họ có mong muốn và quan tâm gì?
Thái độ và hiểu biết của họ với vấn đề trình bày?
Họ nghe tình nguyện hay bị bắt buộc
Thành phần và văn hóa
31
ĐÁNH GIÁ BẢN THÂN
Bạn có am hiểu vấn đề trình bày? có đủ thông tin hay 
không? Vốn kiến thức và kinh nghiệm thực tế của bạn?
Uy tín với khán giả?
Ưu thế và năng lực sở trường của bạn?
Mối quan hệ , địa vị và quyền lực
Tình trạng sức khỏe và tâm lý của bạn?
32
HOÀN CẢNH THUYẾT TRÌNH
Thính giả nhiều hay ít?
Địa điểm thuyết trình ở đâu?
Căn phòng thuộc loại gì & diện tích?
Trang thiết bị như thế nào? (Âm thanh & ánh sáng)
Thời tiết nóng hay lạnh?
Bạn có muốn thay đổi gì không?
Mục đích tổng quát
Mục tiêu
cụ thể
Chủ đề thuyết trình
34
XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH TỔNG QUÁT
Cung cấp thông tin
Thuyết phục
Giải trí, góp vui
35
XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU CỤ THỂ
• Yêu cầu chung của xây dựng mục tiêu (công thức tổng quát 
SMART)
- Specific: rõ ràng, cụ thể
- Measurable: có thể đo lường được
- Achievable: có thể đạt được
- Realizable: có tính thực tế
- Timetable: thời gian cụ thể
36
XÁC ĐỊNH CHỦ ĐỀ
 Thính giả muốn nghe
 Mới mẻ, hấp dẫn
 Mình nắm vững
37
BẠN CẦN PHẢI BIẾT NHIỀU 
HƠN NHỮNG GÌ MUỐN NÓI
38
THU THẬP THÔNG TIN CHO BUỔI 
THUYẾT TRÌNH
Tra cứu các nguồn tài liệu
Phỏng vấn
Điều tra
Quan sát , lắng nghe
Dự giờ..
39
- Học trong nhà trường
- Học trong sách vở
- Học ở nhân dân
V.I Lê Nin
40
“Một bài thuyết trình phải là phần 
xương trong xương của bạn, là thịt 
trong thịt của bạn, là đứa con sinh ra từ 
lao đông trí óc của bạn, là sản phẩm 
của sức sáng tạo trong bạn”
Dale Carnegie
41
Mỗi bài thuyết trình là một 
chuyến đi biển. Nó cần phải được 
lên kế hoạch rõ ràng
42
CẤU TRÚC CỦA BÀI THUYẾT TRÌNH
Mở đầu
Thân bài
Kết luận
43
CẤU TRÚC BÀI THUYẾT TRÌNH
85% 5%
44
2/ GIAI ĐOẠN THUYẾT TRÌNH THỬ
Nói gì hãy viết ra như vậy
Chuẩn bị ngôn ngữ nói : nói to và tự nhiên giống như trước 
mọi người
Chuẩn bị ví dụ minh họa, chuyện kể
Chuẩn bị cách chuyển ý
Chuẩn bị thẻ nhớ
Chuẩn bị câu hỏi và đáp
45
GIAI ĐOẠN THUYẾT TRÌNH THỬ
Chuẩn bị và luyện tập các công cụ giao tiếp và thực hành cá 
nhân
Ghi âm ,quay phim và nghe lại, chú ý đến thời gian cho các nội 
dung
Tổ chức thuyết trình thử trước một nhóm người khác để được 
nhận xét
Thuyết trình thử lần cuối
46
BA BÍ QUYẾT ĐỂ THÀNH CÔNG
- Thứ nhất: TẬP
- Thứ nhì: TẬP
- Thứ ba: TẬP
47
3/ TIẾN HÀNH THUYẾT TRÌNH
Trước khi thuyết trình
Mở đầu buổi thuyết trình
Trong khi thuyết trình
Kết thúc bài thuyết trình
48
TRƯỚC KHI THUYẾT TRÌNH
Chuẩn bị sức khỏe thể chất và tinh thần
Chuẩn bị thêm về nội dung và hình dung lại một lượt
Thuộc lòng 2 phút đầu tiên
Kiểm tra lại các điều kiện và phương tiện làm việc
Hãy gác mọi vấn đề sang một bên và thả lỏng thần kinh 
 Hãy bình tĩnh và tự tin
49
CĂNG THẲNG LÀ CHUYỆN BÌNH THƯỜNG CẦN 
PHẢI VƯỢT QUA
 Không uống rượu bia trước khi thuyết trình
 Tập hít thở : hít sâu bằng cơ hoành đếm đến 4 và thở ra 
đếm đến 8 (4 lượt)
 Giữ tư thế tốt, đi đứng khoan thai và tự nhiên
 Nhấp giọng bằng nước
 Khởi động giọng nói bằng âm “NG & TR” phát âm đầy 
đủ cả câu
 Hãy tìm vài gương mặt thân thiện và mỉm cười
50
NHIÊM VỤ PHẦN MỞ ĐẦU
 Thu hút sự chú ý và làm quen với thính giả
 Giới thiệu khái quát đề tài & mục tiêu
 Giới thiệu lịch trình và phương pháp làm việc
 Chỉ ra các lợi ích bài thuyết trình
51
Người thuyết trình cần ghi nhớ:
“Câu nói đầu tiên quan trọng hơn cả 
nghìn câu nói sau đó”
52
ĐỪNG BAO GIỜ BẠN NÊN BẮT 
ĐẦU BẰNG MỘT LỜI XIN LỖI
53
CÁC CÁCH TẠO RA SỰ CHÚ Ý
 Im lặng và giao tiếp bằng ánh mắt và nụ cười 
 Chào và hoan nghênh thính giả
 Giới thiệu bản thân một cách thân thiện
 Bắt đầu bằng một câu chuyện, ví dụ gây chú ý
 Bắt đầu bằng sự khơi gợi trí tò mò
 Bắt đầu bằng một câu hỏi
 Bắt đầu bằng một sự hài hước
 Bắt đầu bằng một sự kiện gây ngạc nhiên,thu hút 
 Bắt đầu bằng một câu trích dẫn nổi tiếng..
54
PHẦN NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH
Cụ thể, tập trung vào chủ đề, không lan man
Nói chủ động và lôgic, không đọc bài
Câu ngắn gọn, diễn đạt dễ hiểu, giọng nói nhiệt tình
Nói có sách, mách có chứng- so sánh và liên tưởng
Nhấn mạnh những điểm chính, im lặng đúng lúc – dừng lại 
trước và sau những ý quan trọng
Luôn mỉm cười
Điều tiết sự khôi hài ở mức độ thích hợp
Phù hợp thời gian của từng phần
55
Điều quan trọng khi thuyết trình 
là bạn phải luôn quan tâm và giao 
tiếp với thính giả
56
Bạn chỉ thực sự chinh phục được 
thính giả khi đặt trái tim của bạn 
vào lời nói – Nói có hồn
KISS
Keep It Short & Simple
Hãy nói đơn giản và ngắn gọn
A.B.C.
Always Be Closing
Luôn luôn có kết luận!
60
Kết luận bài thuyết trình là cách 
đóng đinh vào tâm trí khán giả
61
 Không nên kết thúc theo kiểu:
- “Đó là tất cả những gì tôi nói về vấn đề này, 
tôi nghĩ rằng tôi sẽ kết thúc tại đây!”
- “ Tôi nói đến đây là hết!”
62
PHẦN KẾT THÚC THUYẾT TRÌNH
Kết thúc đúng giờ
Tóm tắt những điểm chính
Đưa ra lời khen ngợi ngắn gọn, chân thành
Kêu gọi và khích lệ hành động
Có thể dùng thơ hoặc trích dẫn câu nói nổi tiếng 
để kết thúc
63
4/ CÔNG CỤ THUYẾT TRÌNH
Ngôn ngữ nói
Ngôn ngữ viết
Ngôn ngữ biểu cảm
Ngôn ngữ hành vi
Ngôn ngữ cơ thể
Các dụng cụ hỗ trợ
64
“Vũ khí quan trọng nhất của 
thuyết trình là thuyết phục 
bằng lời nói ”
65
NGÔN NGỮ NÓI
“Lời nói chả mất tiền mua,
lựa lời mà nói cho vừa lòng 
nhau”
66
NGÔN NGỮ NÓI
 Hai yếu tố quan trọng nhất :
- Ngôn từ : xương cốt của câu nói
- Giọng nói : Linh hồn của câu nói
67
NGÔN TỪ – XƯƠNG CỐT
- Phong phú và phức tạp
- Phù hợp theo vùng miền, nghề nghiệp
- Sử dụng linh hoạt và thích ứng
- Chú ý tới văn hóa ngôn từ và kỹ thuật diễn đạt
68
VĂN HOÁ NGÔN TỪ TIẾNG VIỆT
1. Xin Chµo 2. Xin tha
3. Xin mêi 4. Xin phÐp
5. Xin lçi 6. Xin vui lßng
7. Xin lµm ¬n 8. Xin c¶m ¬n
9. D¹ ! 10. V©ng !
69
Bạn nói gì không quan 
trọng bằng bạn nói như
thế nào?
70
GIỌNG NÓI - LINH HỒN
Âm lượng : To - Nhỏ
Phát âm: Chuẩn, rõ ràng,đúng trọng âm
Độ cao: Cao - thấp
Tốc độ : Nhanh - chậm
Phân nhịp : Đều đều - Lên xuống 
Điểm dừng : Liên tục - Dừng theo đoạn
Nhấn mạnh : Gây chú ý
71
NHỮNG ĐIỀU NÊN TRÁNH
Dùng từ địa phương, nói lóng khó hiểu
Nói rắc
Nói lắp
Nói ngọng
Không kiểm soát được điều đang nói
72
BÀI TẬP KIỂM SOÁT KHI NÓI
“Nồi đồng nấu ốc , Nồi đất nấu ếch”
73
NGÔN NGỮ VIẾT
- Tài liệu cung cấp
- Trang chiếu
- Bảng viết
- Giấy kẹp Ao...
74
NGÔN NGỮ BIỂU CẢM
Tư thế và dáng điệu (tự nhiên, đàng hoàng)
Gương mặt : Năng động & nhiệt tình
ánh mắt
Nụ cười : Cười với khán giả nhưng không cười họ
Tay (Kỹ năng tay)
Di chuyển (Đi lại)
Khoảng cách
75
CÁC KỸ NĂNG MẮT
• Nhìn cá nhân, nhóm
• Dừng mỗi ý
• Nhìn vào trán
• Nhìn theo hình chữ M và W
7676
77
NỤ CƯỜI TRONG GIAO TIẾP
•“Một nụ cười bằng mười thang 
thuốc bổ”
•“ Vô tiếu dung chi nhân bất khả 
khai điếm”
78
CÁC KỸ NĂNG TAY
Những điều kiêng kỵ
Các tư thế tay được sử dụng
Trong ra, dưới lên
Phạm vi hoạt động
79
KHOẢNG CÁCH
Thân thiện < 1m
Riêng tư < 1,5m
Xã giao < 4m
Công cộng > 4m 
8080
SỨC MẠNH THÔNG ĐIỆP
81
NGÔN NGỮ CƠ THỂ
- Trang phục
- Đầu tóc 
- Giầy dép
- Trang sức
- Mùi cơ thể
82
THÊM VÀO SỰ CHÚ Ý ĐỂ 
THÀNH CÔNG
• Đừng đứng giữa các đồ đạc bề bộn, hãy dọn dẹp 
chúng sang một bên
• Hãy tập hợp thính giả vào một chỗ để tạo ra hiệu 
ứng đám đông
• Nếu số lượng thính giả ít hãy đứng gần họ để 
cuộc nói chuyện thân mật hơn
• Không nên có mặt những vị khách trên bục diễn 
thuyết, không nên để ra vào lộn xộn
83
TRẢ LỜI PHỎNG VẤN
Là công việc vô cùng quan trọng có ảnh hưởng 
đến uy tín của cá nhân và tổ chức
Hãy cẩn thận với thủ thuật moi tin của phóng 
viên
Công tác chuẩn bị có ý nghĩa quyết định
84
NHẬN TRẢ LỜI PHỎNG VẤN
Bạn có phải là phát ngôn viên chính thức không?
Chủ đề của buổi phỏng vấn là gì? Bạn có am hiểu không?
Ai là người tiến hành phỏng vấn?
Phóng viên có vị trí như thế nào trong cuộc đối thoại?
Phỏng vấn trên phương tiện truyền thông nào?
Kiểu phỏng vấn nào? ( có chuẩn bị trước hay không?)
Ai là khán giả trực tiếp mà bạn đang đối thoại? 
Có những ai khác sẽ được phỏng vấn về chủ đề này?
Những điểm chính cần truyền tải trong buổi phỏng vấn là 
gì? 
85
CHUẨN BỊ TRẢ LỜI PHỎNG VẤN
Thu thập thông tin, tài liệu cần thiết liên quan đến chủ đề 
phỏng vấn
Xác định rõ mục đích của cuộc p/v và đối tượng công chúng.
Cần luyện tập kỹ năng trả lời phỏng vấn, cách nói hấp dẫn, 
thu hút.
Cần biết rõ giới hạn phát ngôn, tránh bị cuốn vào những vấn 
đề nằm ngoài thẩm quyền.
Chú ý đến ngoại hình cho phù hợp
Chú ý đến địa điểm và không gian
Dự đoán các tình huống,câu hỏi và trả lời
86
CHÚ Ý KHI TRẢ LỜI PHỎNG VẤN
Điều chú ý đầu tiên không phải là sự thỏa đáng của câu trả 
lời mà là trả lời sao cho có lợi nhất
Không trả lời khi chưa hiểu rõ câu hỏi
Cần trả lời ngắn gọn.đơn giản và dễ hiểu
Lối nói sinh động có sức thuyết phục
Cần có bằng chứng để tăng sức thuyết phục
Trả lời tự tin,cởi mở trên tinh thần thiện chí và hợp tác
Giao tiếp một cách bình tĩnh, chủ động
Có thể sử dụng kỹ thuật lảng tránh nếu thấy bất lợi
87
GIAO TIẾP VỚI GIỚI TRUYỀN THÔNG
Giao tiếp thường xuyên
Cần làm việc có kế hoạch, chi tiết 
“ Đúng người - Đúng việc”: báo nào? Phóng viên 
nào? Hình thức gì?
Giao tiếp bình đẳng nhưng hết sức thận trọng
Tôn trọng 5 chữ F trong giao tiếp
88
FAST : NHANH CHÓNG
Tôn trọng thời hạn của bài viết. Nếu bạn nhỡ 
cuộc điện thoại với một phóng viên, gọi lại ngay 
cho anh ta, kể cả khi đã hết giờ làm việc. Gọi vào 
ngày hôm sau thường là quá muộn – bài viết đã 
được viết xong
89
FACTUAL : THỰC TẾ
 Nắm vững các số liệu, và làm cho chúng trở
nên thú vị với giới truyền thông. Các bài báo
muốn trở thành có uy tín phải dựa trên con số
thống kê, các nghiên cứu..vv.
90
FRANK : CỞI MỞ
Hãy thẳng thắn: Đừng bao giờ lừa gạt phóng
viên. Hãy cởi mở thông tin. Nếu có lý do, phóng
viên bao giờ cũng hiểu và thông cảm kể cả khi
bạn không thể trả lời câu hỏi của họ
91
FAIR : CÔNG BẰNG
Một tổ chức phải tỏ ra công bằng với tất cả các
phóng viên. Không cung cấp riêng thông tin,
không ưu đãi một tờ báo đặc biệt nào. Thông tin
cần được chia xẻ cho tất cả
92
FRIENDLY: THÂN THIỆN
Giống như mọi người, phóng viên trân trọng
tình bạn : hãy nhớ tên họ, nhớ họ làm việc ở
đâu, nhớ những bài viết của họ, cám ơn họ khi
có bài viết, nhớ ngày sinh nhật của họvv

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_he_cong_chung_chuong_4_quan_he_bao_chi_ngo_mi.pdf