Bài giảng Mạng thông tin quốc tế - Chương 1: Tổng quan về MMT và tìm kiếm thông tin trên mạng Internet - Nguyễn Anh Việt
• Giới thiệu về môn học
• Khái niệm, lợi ích của mạng máy tính
• Phân loại mạng máy tính
•• TTrình duyệt WEB
rình duyệt WEB
• Tìm kiếm thông tin qua Internet
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Mạng thông tin quốc tế - Chương 1: Tổng quan về MMT và tìm kiếm thông tin trên mạng Internet - Nguyễn Anh Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Mạng thông tin quốc tế - Chương 1: Tổng quan về MMT và tìm kiếm thông tin trên mạng Internet - Nguyễn Anh Việt
Giảng viên: Nguyễn Anh Việt • Giới thiệu về môn học • Khái niệm, lợi ích của mạng máy tính • Phân loại mạng máy tính • Trình duyệt WEB • Tìm kiếm thông tin qua Internet Trang 2 • Tên học phần: MẠNG THÔNG TIN QUỐC TẾ • Số tín chỉ: • Phân bổ thời gian: Trang 3 Giảng lý thuyết tiết Thực hành Kiểm tra 2 (2 bài) • Mục tiêu môn học: Hiểu biết cơ bản về mạng Internet Sử dụng hiệu quả Internet: - Web Browser: sử dụng được các trình duyệt Web - Trang 4 Email : sử dụng các chức năng cơ bản của một dịch vụ Gmail/Yahoo - Search Engines(SE) : biết tìm kiếm thông tin dựa vào các SE thích hợp • Mục tiêu môn học: - Groups: Biết làm việc qua nhóm thông qua Google Groups - Storage Online: Sử dụng các công cụ lưu trữ trực Trang 5 tuyến miển phí và hiệu quả như: Google Docs, Picasa, PhotoBucket, MediaFire..Sky drive Biết một số ứng dụng trên Internet : Thương Mại Điện Tử và Chính Phủ Điện Tử An toàn: biết tự bảo vệ mình khi lướt web • Yêu cầu môn học: Sử dụng tương đối Windows+Word Có 1 Account + Gởi/ nhận mail. (gmail/ hotmail/ yahoo) Liên lạc qua nhóm (group) và làm việc theo nhóm Thiết kế trang web có nhân thông qua Google Site Thiết kế biểu mẫu điều tra .. Trang 6 • Tổ chức học tập: Học lý thuyết trên lớp kèm bài giảng, nghe giảng và trao đổi thông tin. Sinh viên có Laptop nên mang vào giảng đường nếu có Wifi để thực nghiệm tại chỗ Kiểm tra thường xuyên 1 tiết (hệ số 2) vào buổi học thứ tư hoặc thứ sáu. Buổi học thứ năm thực hành Internet tại phòng máy, cuối buổi SV sẽ viết một báo cáo thực hành, nội dung do GV hướng dẫn Thi lý thuyết 60 phút được sử dụng tài liệu Trang 7 • Nội dung môn học: Chương 1 Tổng quan về MMT và Internet Chương 2 Sử dụng và quản lý Thư tín điện tử - email Trang 8 Chương 3 Tìm kiếm Thông tin trên Internet Chương 4 Lưu trữ và Quản lý tài liệu trên Google Drive • Mạng là gì? MẠNG Trang 9 • Mạng máy tính là gì? Trang 10 • Mạng máy tính là gì? - Là tập hợp các máy tính đơn lẻ được kết nối với nhau thông qua phương tiện truyền thông và theo theo một kiến trúc mạng xác định. - Thông qua mạng máy tính các máy có thể dùng chung dữ liệu và chia sẻ tài nguyên với nhau Trang 11 Các thành phần MMT 1. Thiết bị đầu cuối 2. Thiết bị mạng & Môi trường truyền dẫn 3. Giao thức kết nối (Protocol) • Dùng chung dữ liệu: nhất quán trong suốt • Chia sẻ tài nguyên :tiết kiệm chi phí (tài nguyên, không gian, con người) . • An toàn: không bị thất thoát (ngoại trắ bị tấn công) • Nhanh chóng: tốc độ di chuyển các electron so với tốc độ cơ học Trang 13 Trang 14 • LAN (Local Area Network) : Là mạng kết nối các máy tính trong phạm vi nhỏ (như trong phòng, tòa nhà, trường học) Có giới hạn về địa lý (bán kính < 1 Km) Tốc độ truyền dữ liệu cao, tỷ lệ lỗi khi truyền thấp Trang 15 • LAN (Local Area Network) : Trang 16 • MAN (Metropolitan Area Network) : Là mạng thiết kế cho phạm vi trong thành phố, thị xã (< 50Km) Kết nối các mạng LAN với nhau bằng các phương tiện truyền dẫn như cáp đồng, cáp quang Thường do một tổ chức quản lý Trang 17 • WAN (Wide Area Network) : Là mạng kết nối máy tính trong cùng quốc gia hay giữa các quốc gia cùng châu lục Kết nối nhiều mạng LAN và MAN giữa các vùng địa lý cách xa nhau bằng đường truyền viễn thông Tốc độ truyền dữ liệu thấp Độ phức tạp, chi phí thiết bị và công nghệ cao Trang 18 Trang 19 • GAN (Global Area Network) : Là mạng kết nối máy tính trên phạm vi toàn thế giới Tập hợp các mạng LAN, MAN, WAN độc lập Đường truyền dựa trên hạ tầng viễn thông và vệ tinh → Mạng Internet là một dạng của mạng GAN Trang 20 • Peer to Peer: Mạng ngang hàng Các thành viên có quyền hành ngang nhau theo như thỏa thuận ban đầu Dể cài đặt, Bảo mật kém Trang 21 • Client – Server (Mạng khách chủ) Một thành viên mạng trích ra thành máy quản gia (server)= máy phục vụ, quản lý Các thành viên còn lại là máy trạm (work station) hay máy khách (client) Trang 22 client program server program chạy trên server Network Client Program MS Outlook, Eudora, Internet Explorer, Chrome, Telnet WS-FTP, FTP Pro Service E-mail WWW Remote Access File Transfer Server Program sendmail, qmail http, https telnetd, sshd ftp, sftpd • Kiến trúc mạng (Topology): - Là sơ đồ biểu diễn các kiểu sắp xếp, bố trí các thành phần trong mạng theo phương diện vật lý → cách nối máy tính với nhau về mặt hình học • Các kiểu kiến trúc mạng: - Mạng tuyến tính (BUS) - Mạng hình sao (STAR) - Mạng vòng (RING) - Mạng kết hợp Trang 24 Máy Máy ϭ Máy ϰ Trang 25 Máy • Ưu điểm: - Sử dụng ít thiết bị, dễ triển khai, giá thành rẻ - Dễ dàng mở rộng mạng khi cần • Nhược điểm: - Khi số lượng máy lớn thì hiệu suất đường truyền chậm - Khi gặp sự cố thì sẽ gây lỗi toàn hệ thống - Khó phát hiện lỗi nên rất khó bảo trì Trang 26 Trang 27 • Ưu đ iểm: - Sử dụng ít thiết bị, giá thành rẻ - Tốc độ truyền dữ liệu, độ tin cậy cao - Dễ kiểm soát và giải quyết sự cố • Nhược điểm: - Khó khăn trong việc mở rộng mạng - Khi một trạm hỏng thì toàn mạng ngưng hoạt động Trang 28 12 3 Trang 29 4 • Ưu điểm: - Cấu trúc đơn giản, dễ triển khai - Khi một máy bị hỏng sẽ không ảnh hưởng đến toàn mạng - Dễ dàng mở rộng mạng khi cần • Nhược điểm: - Chi phí cho cáp và thiết bị tốn kém hơn - Thiết bị trung tâm hỏng thì toàn mạng ngưng hoạt động Trang 30 Trang 31 • Computer • Hub/Switch • Cáp/Wireless Card • Bridge • Router • NIC • . Trang 32 Trang 33 • Network Interfare Card Trang 34 • Network Interfare Card Là thiết bị nối kết giữa máy tính và cáp mạng. Chức năng của Card mạng: Chuẩn bị đưa dữ liệu lên mạng. Gửi dữ liệu đến máy tính khác. Kiểm soát luồng dữ liệu giữa máy tính và hệ thống cáp. Mỗi card mạng được đặc trưng bởi địa chỉ MAC Trang 35 • Network Interfare Card • Do I EEE cung cấp cho nhà sản xuất. • Gồm có 6 byte, 3 byte đầu là mã số của NSX, 3 byte sau là số seria
File đính kèm:
- bai_giang_mang_thong_tin_quoc_te_chuong_1_tong_quan_ve_mmt_v.pdf