Bài giảng Mạng máy tính - Chương 3: Môi trường truyền dẫn và thiết bị mạng thông dụng - Hoàng Thanh Hòa
•Là phương tiện vật lý cho phép truyền tải tín hiệu giữa các thiết bị.
•Có 2 loại phương tiện truyền dẫn:
- Truyền dẫn hữu tuyến.
- Truyễn dẫn vô tuyến.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Mạng máy tính - Chương 3: Môi trường truyền dẫn và thiết bị mạng thông dụng - Hoàng Thanh Hòa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Mạng máy tính - Chương 3: Môi trường truyền dẫn và thiết bị mạng thông dụng - Hoàng Thanh Hòa
Giảng viên: Hoàng Thanh Hòa hthoa@cofer.edu.vn 1 2hthoa@cofer.edu.vn Môi trường truyền dẫn3.1. 3.2. Các loại cáp truyền dẫn 3.3. Đường truyền vô tuyến 3.4. Thiết bị mạng thông dụng 3hthoa@cofer.edu.vn Khái niệm môi trường truyền dẫn3.1.1 3.1.2 Tần số truyền thông 3.1.3 Đặc tính phương tiện truyền dẫn 3.1.4 Các phương thức truyền dẫn 4•Là phương tiện vật lý cho phép truyền tải tín hiệu giữa các thiết bị. •Có 2 loại phương tiện truyền dẫn: - Truyền dẫn hữu tuyến. - Truyễn dẫn vô tuyến. hthoa@cofer.edu.vn 5•Các tín hiệu truyền thông giữa các máy tính và các thiết bị là các dạng sóng điện từ. •Dải tần từ tần số radio đến tần số hồng ngoại. •Tần số Radio (3Hz – 3GHz): phát tín hiệu LAN. •Sóng Viba (3GHz -30GHz): dùng cho truyền thông tập trung giữa 2 điểm hoặc giữa các trạm mặt đất với vệ tinh. •Tia hồng ngoại thường dùng truyền thông ở khoảng cách ngắn. hthoa@cofer.edu.vn 6• Chi phí đầu tư. • Yêu cầu cài đặt. • Độ tin cậy, tính bảo mật • Thông lượng (Throughput): lượng thông tin thực sự được truyền dẫn trên thiết bị tại một thời điểm. hthoa@cofer.edu.vn 7• Băng thông (Bandwidth): Tổng lượng thông tin có thể truyền dẫn trên đường truyền tại một thời điểm. - Bps (Bits per second-số bit trong một giây) - KBps (Kilobits per second): 1 KBps=10^3 bps=1000 Bps. - MBps (Megabits per second): 1 MBps = 10^3 KBps - GBps (Gigabits per second): 1 GBps = 10^3 MBps - TBps (Terabits per second): 1 TBps = 10^3 GBPS. hthoa@cofer.edu.vn 8•Băng tầng cơ sở (baseband): dành toàn bộ băng thông cho một kênh truyền. •Băng tầng mở rộng (broadband):cho phép nhiều kênh truyền chia sẻ một phương tiện truyền dẫn. •Độ suy giảm (attenuation): độ đo sự suy yếu đi của tín hiệu khi di chuyển trên một phương tiện truyền dẫn. •Nhiễu điện từ (Electromagnetic interference - EMI) •Nhiễu xuyên kênh (crosstalk) hthoa@cofer.edu.vn •Đơn công (Simplex): Thiết bị phát chỉ đảm nhiệm vai trò phát tín hiệu, còn thiết bị thu chỉ đảm nhiệm vai trò nhận tín hiệu. •Bán song công (Half-Duplex): Thiết bị có thể là thiết bị phát, vừa là thiết bị thu. Nhưng tại một thời điểm thì chỉ có thể ở một trạng thái (phát hoặc thu). •Song công (Full-Duplex): Tại một thời điểm, thiết bị có thể vừa phát vừa thu. 9hthoa@cofer.edu.vn 3.2.1. Cáp đồng trục. 3.2.2. Cáp xoắn đôi. 3.2.3. Cáp quang. 10hthoa@cofer.edu.vn • Là kiểu cáp đầu tiên được dùng trong các LAN, cấu tạo của cáp đồng trục gồm: - Dây dẫn trung tâm: dây đồng hoặc dây đồng bện. - Một lớp cách điện giữa dây dẫn phía ngoài và dây dẫn phía trong. - Dây dẫn ngoài: bao quanh dây dẫn trung tâm dưới dạng dây đồng bện hoặc lá. - Ngoài cùng là một lớp vỏ plastic bảo vệ cáp. 11hthoa@cofer.edu.vn • Cấu tạo: 12hthoa@cofer.edu.vn •Đấu nối cáp và máy tính: Muốn đấu nối cáp đồng trục dày ta dùng transceiver và nối kết vào máy tính thông qua cổng AUI. 13hthoa@cofer.edu.vn •Phân loại: - Cáp mỏng (thin cable/thinnet): có đường kính khoảng 6mm, thuộc họ RG-58, chiều dài đường chạy tối đa là 185 m. - Cáp dày (thick cable/thicknet): có đường kính khoảng 13mm thuộc họ RG-58, chiều dài đường chạy tối đa 500m. 14hthoa@cofer.edu.vn • Cáp xoắn đôi gồm nhiều cặp dây đồng xoắn lại với nhau nhằm chống phát xạ nhiễu điện từ. • Có 2 loại được sử dụng rộng rãi trong mạng LAN: - Cáp xoắn đôi có vỏ bọc chống nhiễu STP (Shielded Twisted- Pair). - Cáp xoắn đôi không có vỏ bọc chống nhiễu UTP (Unshielded Twisted- Pair). 15hthoa@cofer.edu.vn • Gồm nhiều cặp xoắn được phủ bên ngoài một lớp vỏ làm bằng dây đồng bện. • Chống được nhiễu từ bên ngoài và phát xạ nhiễu bên trong. • Khoảng cách truyền tín hiệu xa hơn cáp UTP 16hthoa@cofer.edu.vn • Chi phí: Rẻ hơn cáp quang nhưng đắt tiền hơn cáp UTP. • Tốc độ truyền: Lý thuyết 500Mbps, thực tế khoảng 150Mbps. • Độ suy hao: Tín hiệu yếu dần nếu cáp dài, tối đa là 100m. 17hthoa@cofer.edu.vn • Gồm nhiều cặp xoắn như cáp STP nhưng không có lớp vỏ đồng chống nhiễu. • Sư dụng chuẩn 10BaseT hoặc 100BaseT. • Dễ bị nhiễu khi đặt gần thiết bị hoặc cáp khác. • Chiều dài tối đa là 100m. 18hthoa@cofer.edu.vn • Có 5 loại cáp UTP: - Loại 1: truyền âm thanh, tốc độ < 4Mbps. - Loại 2: gồm bốn dây xoắn đôi, tốc độ 4Mbps. - Loại 3: truyền dữ liệu với tốc độ lên đến 10 Mbps. Cáp này gồm bốn dây xoắn đôi với ba mắt xoắn trên mỗi foot (1 foot = 0.3048 mét). - Loại 4: truyền dữ liệu, bốn cặp xoắn đôi, tốc độ đạt được 16 Mbps. - Loại 5: truyền dữ liệu, bốn cặp xoắn đôi, tốc độ 100Mbps. 19hthoa@cofer.edu.vn • Dùng ánh sáng để truyền dẫn tín hiệu. • Tín hiệu ít bị suy hao và thường được dùng cho kết nối ở khoảng cách xa. • Sợi cáp quang được cấu tạo từ ba thành phần chính: - Lõi (core): làm bằng sợi thủy tinh hoặc plastic để truyền dẫn ánh sáng. - Lớp phản xạ ánh sáng (cladding): bảo vệ, phản xạ ánh sáng trở lại core - Lớp vỏ bảo vệ chính (primary coating): là lớp vỏ nhựa PVC giúp bảo vệ core và cladding không bị bụi, ẩm, trầy xước. 20hthoa@cofer.edu.vn • Gồm có 2 loại phổ biến: - GOF (Glass Optical Fiber) – cáp quang làm bằng thuỷ tinh. - POF (Plastic Optical Fiber) – cáp quang làm bằng plastic. 21hthoa@cofer.edu.vn • Lớp bảo vệ cáp quang: - Strength member: là lớp chịu nhiệt, chịu kéo căng. - Buffer: thường làm bằng nhựa PVC, bảo vệ tránh va đập, ẩm ướt. - Jacket: có khả năng chịu va đập, nhiệt và chịu mài mòn, bảo vệ phần bên trong tránh ẩm ướt và các ảnh hưởng từ môi trường. 22hthoa@cofer.edu.vn • Phân loại cáp quang: - Cáp quang Singlemode (SM) - Cáp quang Multimode (MM) 23hthoa@cofer.edu.vn • Cáp quang Singlemode (SM): - Là loại cáp quang có đường kính core khá nhỏ (9µm), sử dụng nguồn phát laser truyền tia sáng xuyên suốt. - Tín hiệu ít suy hao, tốc độ lớn. - SM thường hoạt động ở 2 bước sóng 1310nm, 1550nm. - Khoảng cách truyền rất xa. 24hthoa@cofer.edu.vn • Cáp quang Multimode (MM): - Là loại cáp quang có đường kính core lớn hơn SM (khoảng 50µm, 62.5µm). - Sử dụng nguồn sáng LED (
File đính kèm:
- bai_giang_mang_may_tinh_chuong_3_moi_truong_truyen_dan_va_th.pdf