Bài giảng Lập trình Java 3 - Bài 4: Menu và các thành phần GUI nâng cao

 SingleSelectionModel Interface

 Có chứa 1 mảng các lựa chọn có thể và tại mỗi thời điểm chỉ được chọn duy nhất 1 lựa chọn

 SingleSelectionModel sẽ nắm giữ vị trí của chọn lựa hiện tại, nếu có sự thay đổi, ChangeEnvent sẽ được bắt

 Các thuộc tính của lớp SingleSelectionModel

Bài giảng Lập trình Java 3 - Bài 4: Menu và các thành phần GUI nâng cao trang 1

Trang 1

Bài giảng Lập trình Java 3 - Bài 4: Menu và các thành phần GUI nâng cao trang 2

Trang 2

Bài giảng Lập trình Java 3 - Bài 4: Menu và các thành phần GUI nâng cao trang 3

Trang 3

Bài giảng Lập trình Java 3 - Bài 4: Menu và các thành phần GUI nâng cao trang 4

Trang 4

Bài giảng Lập trình Java 3 - Bài 4: Menu và các thành phần GUI nâng cao trang 5

Trang 5

Bài giảng Lập trình Java 3 - Bài 4: Menu và các thành phần GUI nâng cao trang 6

Trang 6

Bài giảng Lập trình Java 3 - Bài 4: Menu và các thành phần GUI nâng cao trang 7

Trang 7

Bài giảng Lập trình Java 3 - Bài 4: Menu và các thành phần GUI nâng cao trang 8

Trang 8

Bài giảng Lập trình Java 3 - Bài 4: Menu và các thành phần GUI nâng cao trang 9

Trang 9

Bài giảng Lập trình Java 3 - Bài 4: Menu và các thành phần GUI nâng cao trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 46 trang Danh Thịnh 09/01/2024 6720
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập trình Java 3 - Bài 4: Menu và các thành phần GUI nâng cao", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lập trình Java 3 - Bài 4: Menu và các thành phần GUI nâng cao

Bài giảng Lập trình Java 3 - Bài 4: Menu và các thành phần GUI nâng cao
Bài 4: Menu và các 
thành phần GUI nâng cao 
 SOF203 - Lập trình Java 3 
Bài 4 : Các thành phần GUI cơ bản 
Nội dung bài học 
 JMenu 
 JMenuBar 
 JMenuItem 
 JPopupMenu 
 JToolBar 
 JList 
 JComboBox 
 JTable 
 JTree 
MenuBar và ToolBar 
JToolBar 
JMenuBar 
JMenu 
JMenuItem 
JSeperator 
JSeperator 
JMenu 
 JMenu có thể được dùng giống như một layout ,để quản 
lý các Component 
 Chú ý: 
• Chỉ được phép có 1 lựa chọn tại 1 thời điểm 
• Icon có thể dùng để thay thế cho các menu items 
• Hầu hết các component chuẩn đều có thể là Menu Item 
(radio button...) 
• Có thể gán phím tắt cho các Menu Item 
JMenu 
 SingleSelectionModel Interface 
 Có chứa 1 mảng các lựa chọn có thể và tại mỗi thời điểm 
chỉ được chọn duy nhất 1 lựa chọn 
 SingleSelectionModel sẽ nắm giữ vị trí của chọn lựa hiện 
tại, nếu có sự thay đổi, ChangeEnvent sẽ được bắt 
 Các thuộc tính của lớp SingleSelectionModel 
Property Data type 
selected boolean 
selectedlndex int 
JMenu 
 Khởi tạo 
• JMenu() 
• Khởi tạo một menu mới không có tiêu đề 
• JMenu(Action a) 
• Khởi tạo một menu mới với các thuộc tính lấy từ Action a. 
• JMenu(String s) 
• Khởi tạo một menu mới với tiêu đề là s 
• JMenu(String s, boolean b) 
• Khởi tạo một menu mới với tiêu đề là s và qui định là một menu 
tách rời hay không. 
 Events: ChangeEvent 
• void addChangel_istener(Changel_istener listener) 
• void removeChangeListener(ChangeListener listener) 
JMenu 
 Các phương thức 
 JMenuItem add(Action a) 
Component add(Component c) 
Component add(Component c, int index) 
JMenuItem add(JMenuItem menuItem) 
JMenuItem add(String s) 
void addMenuListener(MenuListener l) 
void addSeparator() 
void applyComponentOrientation(ComponentOrientation o) 
PropertyChangeListener createActionChangeListener(JMenuItem b) 
 JMenuItem createActionComponent(Action a) 
 JMenu.WinListener createWinListener(JPopupMenu p) 
void doClick(int pressTime) 
 void fireMenuCanceled() 
. 
 void fireMenuDeselected() 
JMenu 
 void fireMenuSelected() 
AccessibleContext getAccessibleContext() 
Component getComponent() 
. 
int getDelay() 
JMenuItem getItem(int pos) 
int getItemCount() 
Component getMenuComponent(int n) 
int getMenuComponentCount() 
Component[] getMenuComponents() 
MenuListener[] getMenuListeners() 
JPopupMenu getPopupMenu() 
 Point getPopupMenuOrigin() 
MenuElement[] getSubElements() 
String getUIClassID() 
JMenu 
JMenuItem insert(Action a, int pos) 
JMenuItem insert(JMenuItem mi, int pos) 
void insert(String s, int pos) 
void insertSeparator(int index) 
boolean isMenuComponent(Component c) 
boolean isPopupMenuVisible() 
boolean isSelected() 
boolean isTearOff() 
boolean isTopLevelMenu() 
void menuSelectionChanged(boolean isIncluded) 
 String paramString() 
 void processKeyEvent(KeyEvent evt) 
void remove(Component c) 
JMenu 
void remove(int pos) 
void remove(JMenuItem item) 
void removeAll() 
void removeMenuListener(MenuListener l) 
void setAccelerator(KeyStroke keyStroke) 
void 
setComponentOrientation(ComponentOrientation 
o) 
void setDelay(int d) 
void setMenuLocation(int x, int y) 
void setModel(ButtonModel newModel) 
void setPopupMenuVisible(boolean b) 
void setSelected(boolean b) 
void updateUI() 
JMenuBar 
 Dùng để tạo ra 1 Menu bar theo chiều ngang của 
component với 0, 1 hoặc nhiều phần tử gắn lên đó 
 Bạn sẽ dùng phương thức add để thêm vào các JMenu 
trên JMenuBar 
 JMenubar sẽ hiển thị các JMenu theo thứ tự từ trái sang 
phải. 
 Khởi tạo 
• JMenuBar() 
 Sự kiện 
• ActionListener 
JMenuBar 
 Các phương thức 
JMenu add(JMenu c) 
void addNotify() 
AccessibleContext getAccessibleContext() 
Component getComponent() 
int getComponentIndex(Component c) 
JMenu getHelpMenu() 
Insets getMargin() 
JMenu getMenu(int index) 
int getMenuCount() 
SingleSelectionModel getSelectionModel() 
MenuElement[] getSubElements() 
MenuBarUI getUI() 
String getUIClassID() 
boolean isBorderPainted() 
boolean isSelected() 
JMenuBar 
void menuSelectionChanged(boolean isIncluded) 
 void paintBorder(Graphics g) 
 String paramString() 
 boolean processKeyBinding(KeyStroke ks, KeyEvent e, int condition, boolean pressed) 
void processKeyEvent(KeyEvent e, MenuElement[] path, MenuSelectionManager manager) 
void processMouseEvent(MouseEvent event, MenuElement[] path, MenuSelectionManager manager) 
void removeNotify() 
void setBorderPainted(boolean b) 
void setHelpMenu(JMenu menu) 
void setMargin(Insets m) 
void setSelected(Component sel) 
void setSelectionModel(SingleSelectionModel model) 
void setUI(MenuBarUI ui) 
void updateUI() 
JMenuBar 
 Bạn có thể gắn 1 menu bar lên frame theo 1 trong 2 cách sau: 
 Sử dụng setJMenuBar() 
• JFrame frame = new JFrame; 
• JMenuBar menuBar = new JMenuBar(); 
frame.setJMenuBar(menuBar); 
 Dùng layout để định vị 
• menuBar.setBorder(new BevelBorder(BevelBorder.RAISED)); 
frame.getContentPane( ).add(menuBar, 
BorderLayout.SOUTH); 
JMenuBar 
 Ví dụ: Tạo 2 menu “A menu” và “Another Menu” trên 
JMenuBar và gán phím tắt 
JMenuBar 
 Ví dụ: Tạo 2 menu “A menu” và “Another Menu” trên 
JMenuBar và gán phím tắt 
JMenuItem 
 Cung cấp nhiều lớp bao dùng đề chuyền 1 string hay 1 icon 
thành 1 JMenultem 
 JMenultem là 1 loại nút đặc biệt(xử lý mouseListenner) 
 Khởi tạo 
• JMenuItem() 
• Khởi tạo một JMenuItem không có tiêu đề và icon. 
• JMenuItem(Action a) 
• Khởi tạo một menu item với thuộc tính là a. 
• JMenuItem(Icon icon) 
• Khởi tạo một JMenuItem với icon. 
• JMenuItem(String text) 
• Khởi tạo một JMenuItem với tiêu đề là text. 
• JMenuItem(String text, Icon icon) 
• Khởi tạo một JMenuItem với tiêu đề và icon. 
• JMenuItem(String text, int mnemonic) 
• Khởi tạo một JMenuItem với tiêu đề và phím tắt 
JMenuItem 
 Các phương thức 
 void actionPropertyChanged(Action action, String propertyName) 
void addMenuDragMouseListener(MenuDragMouseListener l) 
void add

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_lap_trinh_java_3_bai_4_menu_va_cac_thanh_phan_gui.pdf