Bài giảng Hệ điều hành Linux - Bài: Giới thiệu Linux - Ngô Văn Công

Linux là hệ điều hành máy tính

 Miễn phí (open-source)

 Mã nguồn được công bố cho mọi người

 Tự do sử dụng

 Tự do chỉnh sửa

 Được quyền xuất bản lại cho người khác sử dụng

Bài giảng Hệ điều hành Linux - Bài: Giới thiệu Linux - Ngô Văn Công trang 1

Trang 1

Bài giảng Hệ điều hành Linux - Bài: Giới thiệu Linux - Ngô Văn Công trang 2

Trang 2

Bài giảng Hệ điều hành Linux - Bài: Giới thiệu Linux - Ngô Văn Công trang 3

Trang 3

Bài giảng Hệ điều hành Linux - Bài: Giới thiệu Linux - Ngô Văn Công trang 4

Trang 4

Bài giảng Hệ điều hành Linux - Bài: Giới thiệu Linux - Ngô Văn Công trang 5

Trang 5

Bài giảng Hệ điều hành Linux - Bài: Giới thiệu Linux - Ngô Văn Công trang 6

Trang 6

Bài giảng Hệ điều hành Linux - Bài: Giới thiệu Linux - Ngô Văn Công trang 7

Trang 7

Bài giảng Hệ điều hành Linux - Bài: Giới thiệu Linux - Ngô Văn Công trang 8

Trang 8

Bài giảng Hệ điều hành Linux - Bài: Giới thiệu Linux - Ngô Văn Công trang 9

Trang 9

Bài giảng Hệ điều hành Linux - Bài: Giới thiệu Linux - Ngô Văn Công trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 32 trang Danh Thịnh 09/01/2024 5480
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ điều hành Linux - Bài: Giới thiệu Linux - Ngô Văn Công", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ điều hành Linux - Bài: Giới thiệu Linux - Ngô Văn Công

Bài giảng Hệ điều hành Linux - Bài: Giới thiệu Linux - Ngô Văn Công
Giới thiệu Linux
Ngô Văn Công
Tỉ lệ sử dụng linux
(tt)
Giới thiệu
User
Phần mềm ứng dụng
Hệ điều hành
Phần cứng máy tính
Giới thiệu Linux
 Linux là hệ điều hành máy tính
 Miễn phí (open-source)
 Mã nguồn được công bố cho mọi người
 Tự do sử dụng
 Tự do chỉnh sửa
 Được quyền xuất bản lại cho người khác sử dụng
 Giống hệ điều hành Unix
 Hệ điều hành mạng
 Được phát triển và sử dụng bởi những cá nhân có niềm đam mê.
 Hiện nay linux đã được hỗ trợ bởi hầu hết các dòng sản phẩm như IBM, 
Hewlett-Packard, và Novell để dùng như phiên bản server hay desktop.
Linux is free(miễn phí, tự do)
 Tải về miễn phí
 Tự do sử dụng
 Các ứng dụng, các ngôn ngữ lập trình và môi 
trường phát triển(IDE) đều miễn phí
Linux giống với HĐH Unix
 Unix là HĐH đa người dùng, đa tác vụ và là một HĐH mạng.
 Giống Unix, Linux cũng được viết bằng ngôn ngữ C
 Giống như Unix, Linux là HĐH đa người dùng, đa tác vụ và là 
HĐH mạng
 Giống Unix, Linux tích hợp rất nhiều ngôn ngữ lập trình và môi 
trường phát triển phần mềm
 Giống như Unix, Linux chạy trên nhiều phiên bản phần cứng 
khác nhau
 Intel x86 processor (Celeron/PII/PIII/PIV/Old-
Pentiums/80386/80486)
 Macintosh PC's 
 Cyrix processor 
 AMD processor 
 Sun Microsystems Sparc processor
 Alpha Processor (Compaq)
Linux là HĐH mã nguồn mở
 Linux được phát triển dưới giấy phép GNU Public 
License(GPL) – được xem như là “copyleft” (not a 
copyright)
 Nhiều cá nhân và tổ chức cùng chia sẻ và phát triển 
chung 1 mã nguồn
 Mã nguồn sẵn có cho bất kỳ ai muốn nó, nó có thể 
được chỉnh sửa, phát triển .
 Chỉ có một vài hạn chế khi sử dụng mã nguồn
 Nếu như bạn thay đổi trên mã nguồn thì những 
sự thay đổi của bạn cũng phải mở cho tất cả mọi 
người.
Tổ chức phần mềm tự do(Free 
Software Foundation)
 Free software foundation (FSF)
 Trong quá trình phân phối thì phần mềm 
không nên bị hạn chế bởi các giấy phép 
thương mại(commercial license)
Tổ chức phầm mềm tự do(FSF)
 Software license
 Định nghĩa về quyền qui định ai được sử dụng phần 
mềm và sử dụng nó như thế nào
 GNU general public license (GPL) 
 Rất khác so với các giấy phép của phần mềm thương 
mại
 Tác giả của phần mềm đồng ý cho đi mã nguồn của 
mình
 Mọi người đều được phép phân phát lại mã phần mềm 
dưới bất kỳ hình thức nào
Tổ chức phầm mềm tự do(FSF)
 GNU GPL
 Bất kỳ thay đổi nào trên mã nguồn cũng đều 
phải đặt dưới giấy phép GPL
 Đôi khi người ta gọi là copyleft
 Mã nguồn mở
 Nói tới các phần mềm được cấp phép GPL
 Public domain 
 Không ai có quyền sở hữu phần mềm
 Không hoàn toàn giống như GPL
Ai là người phát triển Linux?
 Năm 1991, Linux Torvalds học môn HĐH 
Unix tại trường đại học, nơi sử dụng HĐH 
chạy thử nghiêm Minix(một phiên bản nhỏ 
của Unix dùng cho giáo dục), nhưng Minix có 
rất nhiều hạn chế. Linus cảm thấy anh ta có 
thể làm tốt hơn HĐH Minix. Vì vậy anh ta đã 
phát triển một phiên bản Minix của riêng anh 
ta, và hiện nay gọi là Linus.
 Linus là HĐH mã nguồn mở từ những ngày 
đầu phát triển
History
 1991 - Linux is created as a hobby by a 
student at University of Helsinki (Finland)
 1992 - First public version
 1993 - First prefabricated Linux distributions
 1996 - Support for non-Intel processors 
 1999 - Linux 2.2 released 
 2009 - Linux 2.6 released (the version 
currently in use)
Bằng cách nào có được Linux?
 Linux luôn sẵn có ở trên mạng Internet, hữu 
dụng khi bạn có kết nối internet
 Cách khác là bạn có thể cài đặt từ đĩa CD, 
rất nhanh và tự động. 
 Có rất nhiều phiên bản khác nhau của HĐH 
Linux, sau đây là một số phiên bản được sử 
dụng nhiều
Một số bản linux dễ sử dụng
 Slackware Linux:  
Debian GNU/Linux:  
Ubuntu Linux: 
Mandrake Linux: 
/ 
SuSE Linux:  
Red Hat Linux:  
 Website/LogoLinux distributions 
Sử dụng Linux như thế nào?
 Sử dụng Linux :
 Cài đặt trên các máy Server
 Sử dụng như HĐH chuẩn trên máy tính cá 
nhân(PC). 
(tt)
Linux Server can act as Proxy/Mail/WWW/Router Server etc. 
Nhân(Kernel) là gì?
 Nhân là thành phần cốt lõi của HĐH linux. 
 Nhân hoạt động như tầng nằm giữa phần cứng máy 
tính và các ứng dụng chạy phía trên. 
(tt)
 I/O management
 Process management
 Device management
 File management
 Memory management
X-Windows là gì?
 X-Windows là giao diện đồ họa được sử 
dụng thông dụng nhất trong các phiên bản 
Linux
(tt)
Shell là gi?
 Shell là giao diện dòng lệnh 
cho phép giao tiếp với Linux
 Shell là một chương trình cung 
cấp sự tương tác giữa người 
dùng và HĐH bằng các lệnh
 Shell thông dịch các lệnh được 
đọc vào từ thiết bị nhập 
chuẩn(bàn phím) hay từ một 
tập tin
 $ cat /etc/shells
Sử dụng Shell
 Mở ứng dụng Shell lên
 Gõ các lệnh vào từ dấu nhắc lệnh 
Cấu trúc hệ thống tập tin trong Linux
Hệ thống tập tin
Hệ thống tập tin của Unix nhìn như là một cây đảo 
ngược
Bắt đầu bằng thư mục gốc(/) ở trên cùng và rẽ 
nhánh về phía dưới các thư mục con khác.
Hệ thống tập tin(tt)
Mỗi node trong cây sẽ là một tập tin hay thư mục.
 Để chỉ định một tập tin hay thư mục thì dùng 
đường dẫn
Đường dẫn tuyệt đối: luôn bắt đầu từ thư mục gốc(/)
Đường dẫn tường đối
. : thư mục hiện tại
.. : thư mục cha thư mục hiện tại
Câu trúc cây thư mục trong Linux
/ : là thư mục cha của tất cả các thư mục trong hệ 
thống, tất cả thư mục khác sẽ là thư mục con của thư 
mục này. 
/bin các công cụ và chương trình (or binaries).
/dev các tập tin thể hiện thiết bị của hệ thống phần 
cứng(/dev/cdrom để truy cập ổ đĩa cd)
/etc chứa các tập tin cấu hình hệ thống, các tập tin khởi 
động và tắt các dịch vụ.
Câu trúc cây thư mục trong Linux
/home chứa thư mục nhà(home) của tất cả người dùng 
trong hệ thống
/lib các tập tin thư viện được dùng bởi các công cụ 
trong /bin
/proc các tập tin chứa thông tin về các tiến trình đang 
chạy trong hệ thống
/root thư mục nhà của người dùng root
/sbin chứa các công cụ dùng để quản trị hệ thống
/tmp các tập tin tạm

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_dieu_hanh_linux_bai_gioi_thieu_linux_ngo_van_co.pdf