Bài giảng Hệ điều hành Linux - Bài: Các thao tác quản trị hệ thống cơ bản - Ngô Văn Công

 Siêu tài khoản người dùng(superuser account)

 Quá trình khởi động và thoát khỏi hệ thống

 Quản lý tài khoản người dùng

 Quản lý hệ thống tập tin

 Quản lý pakage

 Điều khiển các tiến trình

Bài giảng Hệ điều hành Linux - Bài: Các thao tác quản trị hệ thống cơ bản - Ngô Văn Công trang 1

Trang 1

Bài giảng Hệ điều hành Linux - Bài: Các thao tác quản trị hệ thống cơ bản - Ngô Văn Công trang 2

Trang 2

Bài giảng Hệ điều hành Linux - Bài: Các thao tác quản trị hệ thống cơ bản - Ngô Văn Công trang 3

Trang 3

Bài giảng Hệ điều hành Linux - Bài: Các thao tác quản trị hệ thống cơ bản - Ngô Văn Công trang 4

Trang 4

Bài giảng Hệ điều hành Linux - Bài: Các thao tác quản trị hệ thống cơ bản - Ngô Văn Công trang 5

Trang 5

Bài giảng Hệ điều hành Linux - Bài: Các thao tác quản trị hệ thống cơ bản - Ngô Văn Công trang 6

Trang 6

Bài giảng Hệ điều hành Linux - Bài: Các thao tác quản trị hệ thống cơ bản - Ngô Văn Công trang 7

Trang 7

Bài giảng Hệ điều hành Linux - Bài: Các thao tác quản trị hệ thống cơ bản - Ngô Văn Công trang 8

Trang 8

Bài giảng Hệ điều hành Linux - Bài: Các thao tác quản trị hệ thống cơ bản - Ngô Văn Công trang 9

Trang 9

Bài giảng Hệ điều hành Linux - Bài: Các thao tác quản trị hệ thống cơ bản - Ngô Văn Công trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 60 trang Danh Thịnh 09/01/2024 4800
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ điều hành Linux - Bài: Các thao tác quản trị hệ thống cơ bản - Ngô Văn Công", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ điều hành Linux - Bài: Các thao tác quản trị hệ thống cơ bản - Ngô Văn Công

Bài giảng Hệ điều hành Linux - Bài: Các thao tác quản trị hệ thống cơ bản - Ngô Văn Công
Các thao tác quản trị hệ 
thống cơ bản
Ngô Văn Công
Nội dung
 Siêu tài khoản người dùng(superuser 
account)
 Quá trình khởi động và thoát khỏi hệ thống
 Quản lý tài khoản người dùng
 Quản lý hệ thống tập tin
 Quản lý pakage
 Điều khiển các tiến trình
root - Superuser account
 Tải khoản có quyền cao nhất trong hệ thống
 Không có hạn chế nào được áp đặt trên tài khoản này
 Thường dùng để duy trì và quản trị hệ thống
 cách thông dụng để chuyển vào tài khoản root là:
$ su
Password:
#
 khi đang ở tài khoản root, chú ý khi dùng lệnh
# rm -rf / usr/local/oldir
# rm -rf bad *
Quá trình khởi động và thoát khỏi 
hệ thống
 Khởi động hệ thống và khởi tạo(System 
Startup and Initialization)
 tập tin /etc/inittab
 chuyển đổi mức chạy(runlevel)
 các tập tin rc
 Chế độ đơn người dùng(Single-user mode)
 Thoát khỏi hệ thống(shutdown system)
Khởi động hệ thống và khởi 
tạo
 Booting the kernel
 Initializing device drivers
 Executing init in /sbin 
 init reading /etc/inittab
 Executing rc files based on runlevel
Kernel
init
/etc/inittab
3 /etc/rc3.d /etc/rc3.d/[SK]*
5 /etc/rc5.d /etc/rc5.d/[SK]*
Boot loader(LILO,GRUB)
/etc/init.d/syslogd
/etc/init/mysqld
.
/etc/cupsd
Symbol link
0
1
2
3
4
5
6
/etc/inittab file
 File format
code:runlevels:action:command
 Runlevels
# Default runlevel. The runlevels used by RHS are:
# 0 - halt (Do NOT set initdefault to this)
# 1 - Single user mode
# 2 - Multiuser, without NFS
# 3 - Full multiuser mode
# 4 - unused
# 5 - X11
# 6 - reboot (Do NOT set initdefault to this)
#
id:5:initdefault:
Switching runlevel
 Generally, Linux operates in runlevel 3 or 5
 Edit initdefault in /etc/inittab
 Running init manually
# init 5 (switch to X11 mode)
# init 3 (switch to multiuser mode)
# init 1 (switch to single user mode)
 Finding previous and current system run level
# runlevel
N 5
Services start/stop at boot 
time
 Place in /etc/rc.d/rcN.d (N=runlevel)
 Shell scripts
 Start script: Snnxxxx
 Kill script: Knnxxxx
 nn = 00 - 99: enforce executing order
S10network S12syslog S99local K90network K10xfs 
 S* and K* are symlinks to real scripts
 Central directory for real scripts: /etc/rc.d/init.d, /etc/init.d
Linux Services
 There are 113 deamons, Out of them, the following are most widely 
used:
 apmd : Power Management
 crond : Periodic Command Scheduler
 cups : Common Unix Printing System
 dhcpd : The DHCP server 
 httpd : Apache Web server 
 iptables : Kernel based Packet Filtering firewall
 mysqld : MySQL server
 sendmail : Sendmail Mail Server
 squid : Squid Proxy Server
 sshd : Open SSH and SFTP server
 xinetd : Provides support for telnet, ftp, talk, tftp etc.
 ypbind : NIS Server
(tt)
Start and stop daemon
 If a startup script exists in the /etc/init.d directory 
(tt)
 Fedora and Redhat also come with the service 
command 
Chế độ đơn người dùng(Single-
User Mode)
 Trong tình trạng khẩn cấp, phục hồi lại hệ 
thống
 No login prompt
 Truy cập với người dùng root
 Chỉ ở chế console
boot: linux single
boot: linux -s
boot: linux 1
# init 1
shutdown hệ thống
 shutdown - tắt hệ thống
# shutdown -r +10 (reboot after 10 minutes)
# /sbin/shutdown -r +10 "Rebooting to try new 
kernel"
# shutdown -h now (halt immediately)
 Other ways
Ctrl-Alt-Del
# reboot
# halt
# poweroff
Quản lý tài khoản 
 Người dùng và nhóm
 Tạo, chỉnh sửa, xóa tài khoản người dùng
 /etc/passwd file
 /etc/shadow file
 Tạo, chỉnh sửa, xóa nhóm
 /etc/group file
Người dùng và nhóm
 Tài khoàn người dùng và tài khoản hệ thống
 mỗi người dùng sẽ có 1 tên và định danh(id) duy nhất 
(unsigned number)
 Mỗi người dùng thuộc về ít nhất 1 nhóm
 Mỗi nhóm có tên và định danh duy nhất (unsigned 
number)
 Tên tài khoản người dùng thường là chữ thường
 Tài khoản siêu người dùng luôn có id là 0
Thêm tài khoản người dùng
useradd [-u uid] [-g group] [-G group,...]
 [-d home] [-s shell] [-c comment] name
# useradd -g students -c "Student 001" stud001
passwd - set user password
# passwd stud001
Chỉnh sửa và xoá tài khoản 
người dùng
usermod [-u uid] [-g group] [-G group,...]
 [-d home] [-s shell] [-c comment]
 [-l new_name] name
# usermod -u 1001 stud001
userdel [-r] name
-r: remove user’s home directory
# userdel -r stud001
/etc/passwd file
 File format
username:password:uid:gid:gecos:homedir:shell
username - bất kỳ chuỗi ký tự nào dùng để xác định tài khoản 
(human convenient)
password - mật khẩu người dùng(mã hóa)
uid - user ID (system convenient)
gid - group ID
gecos - thông tin khác của người dùng
homedir - thư mục home của người dùng
shell - chương trình sẽ chạy khi người dùng login vào, thường là 
/bin/bash
 Tăng bảo mật cho mật khẩu: /etc/shadow
Ví dụ các mục trong /etc/passwd
root:x:0:0:root:/root:/bin/bash
bin:x:1:1:bin:/bin:/sbin/nologin
nobody:x:99:99:Nobody:/:/sbin/nologin
xfs:x:43:43:X Font Server:/etc/X11/fs:/bin/false
student:x:500:500:Student:/home/student:/bin/bash
Tập tin /etc/shadow
 /etc/shadow chứa thông tin mật khẩu đã 
được mã hóa cho tài khoản người dùng
 Login name
 Encrypted password 
(tt)
Khóa tài khoản người dùng
 Đặt ! trong trường password của tập tin 
/etc/shadow
 Thay đổi shell đăng nhập thành 
/sbin/nologin
Tài khoản nhóm
Adding group
groupadd [-g gid] group
# groupadd students
Modifying group
groupmod [-g gid] [-n name] group
# groupmod -g 1000 students
Deleting group
groupdel group
# groupdel students
Tập tin /etc/group
 Định dạng
groupname:password:gid:members
groupname - bất kỳ chuỗi ký tự nào
password - tùy chọn mật khẩu
gid - group ID
members - danh sách người dùng, phân cách bằng dấu ,
 Ví dụ các mục trong /etc/group
root:x:0:root
bin:x:1:root,bin,daemon
student:x:500:
Chỉnh sửa người sở hữu và 
nhóm
chown - Thay đổi người sở hữu và nhóm
# chown -R stud001:students /home/stud001
Cấp quyền root khi chạy 1 lệnh: 
lệnh s

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_dieu_hanh_linux_bai_cac_thao_tac_quan_tri_he_th.pdf