Bài giảng Dịch vụ mạng linux - Chương 3: Dịch vụ DHCP, DNS - Phạm Mạnh Cương
Khi đó địa chỉ IP này sẽ được Client sử dụng và Server sẽ không cấp phát địa chỉ IP đó cho bất cứ Client nào khác trong những phiên giao dịch sau
Server nhận được gói tin chấp nhận của Client sẽ gởi ngược lại gói tin DHCPACK như là 1 hiệp ước, cho biết IP đó, Subnet Mask đó, thời gian sử dụng đó chính thức được áp dụng
Ngoài ra còn kèm theo các thông tin cấu hình bổ sung như: địa chỉ Gateway, địa chỉ DNS Server
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Dịch vụ mạng linux - Chương 3: Dịch vụ DHCP, DNS - Phạm Mạnh Cương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Dịch vụ mạng linux - Chương 3: Dịch vụ DHCP, DNS - Phạm Mạnh Cương
GIẢNG VIÊN: PHẠM MẠNH CƯƠNG CHƯƠNG II DỊCH VỤ DHCP, DNS Nội dung Giới thiệu dịch vụ DHCP Hoạt động của giao thức DHCP Thực hành bài Lab dịch vụ DHCP Giới thiệu dịch vụ DNS Thực hành bài Lab dịch vụ DNS Giới thiệu dịch vụ DHCP DHCP(Dynamic Host Configuration Protocol) cho phép cấp phát động địa chỉ IP cho những máy tính tham gia vào hệ thống mạng . Hỗ trợ hầu hết các hệ điều hành Window, Linux, Ubuntu Ưu điểm của cấp phát IP động Khắc phục tình trạng đụng IP Tiết kiệm được số lượng địa chỉ IP thật Phù hợp cho các máy tính thường xuyên di chuyển qua lại giữa các mạng Khi Client khởi động , máy sẽ broadcast 1 gói tin DHCPDISCOVER , yêu cầu Server nào đảm nhiệm vai trò DHCP phục vụ mình . Gói tin này có chứa địa chỉ MAC của máy Client. DHCPDISCOVER MAC BOOT Client Server DHCP Hoạt động của giao thức DHCP Hoạt động của giao thức DHCP(tt) Server DHCP khi nhận được gói tin yêu cầu đó nếu còn có thể cung cấp IP, sẽ gởi lại cho Client gói tin DHCPOFFER , cho biết sẽ cấp cho Client 1 địa chỉ IP trong khoảng thời gian nhất định , kèm theo là 1 Subnet Mask và địa chỉ IP của Server . Client Server DHCP DHCPOFFER IP-SER Hoạt động của giao thức DHCP(tt) Client sẽ xem xét đề nghị của Server trong DHCPOFFER , và broadcast lại gói tin DHCPREQUEST chấp nhận lời đề nghị đó DHCPREQUEST Client Server DHCP OK! Hoạt động của giao thức DHCP(tt) Khi đó địa chỉ IP này sẽ được Client sử dụng và Server sẽ không cấp phát địa chỉ IP đó cho bất cứ Client nào khác trong những phiên giao dịch sau Server nhận được gói tin chấp nhận của Client sẽ gởi ngược lại gói tin DHCPACK như là 1 hiệp ước , cho biết IP đó , Subnet Mask đó , thời gian sử dụng đó chính thức được áp dụng Ngoài ra còn kèm theo các thông tin cấu hình bổ sung như : địa chỉ Gateway, địa chỉ DNS Server Thực hành bài Lab dịch vụ dhcp Giới thiệu dịch vụ DNS Toàn bộ giao tiếp trên mạng chủ yếu trên nền IP Việc nhớ IP với ta là rất khó khăn . Dịch vụ DNS(Domain Name System) sẽ ánh xạ địa chỉ IP thành tên máy tính cho dễ nhớ . Không ảnh hưởng khi địa chỉ IP thay đổi Client Home.vnn.vn DNS Server home.vnn.vn ? 203.162.0.12 Giới thiệu dịch vụ DNS(tt) Hoạt động theo mô hình Client-Server Phần Server được gọi là máy chủ phục vụ tên(Name Server) Phần Client được gọi là trình phân giải tên(Resolver ) DNS được thi hành như một giao thức tầng Application trong mạng TCP/IP Một số khái niệm cơ bản Hostname Domain Domain Name SubDomain Fully Qualified Domain Name(FQDN) Root Domain Top-Level Domain Second-Level Domain Một số khái niệm cơ bản Hostname l à tên của 1 máy tính được sử dụng thay cho địa chỉ IP. Hostname bao gồm 3-22 ký tự bao gồm a-z, A-Z, 0-9 và ký tự gạch giữa (-). VD: demo.matbao.com. Trong đó : demo : hostname matbao.com . : domain name Một số khái niệm cơ bản(tt) CSDL của DNS là một cây đảo ngược . Mỗi nút trên cây cũng là gốc của 1 cây con Mỗi cây con được gọi là 1 miền ( domain ) Mỗi miền có một tên gọi là domain name VD: http:// www.sonadezi.edu.vn . Trong đó sonadezi.edu.vn : domain Một số khái niệm cơ bản(tt) Mỗi domain có thể phân chia thành các phân vùng nhỏ gọi là subdomain Fully Qualified Domain Name(FQDN ) là một chuỗi tuần tự từ nút hiện tại và đi ngược lên nút gốc VD: sonadezi.edu.vn . : FQDN Domain Name Space Root Domain Subdomains Second Level Domain Top Level Domain Domain: server1.pmt.hcmut.edu.vn pmt hcmuns hcmnut net Host: server1 us com cn vn vnn com edu gov Domain Name Space(tt) Root Name Server(.) Quản lý top-level domain trên Internet Địa chỉ Ip của Root Name Server được công bố và được đặt trên khắp thế giới Tên Máy Tính Địa Chỉ IP H.ROOT-SERVERS.NET 128.63.2.53 B.ROOT-SERVERS.NET 128.9.0.107 C.ROOT-SERVERS.NET 192.33.4.12 D.ROOT-SERVERS.NET 128.8.10.90 E.ROOT-SERVERS.NET 192.203.230.10 I.ROOT-SERVERS.NET 192.36.148.17 F.ROOT-SERVERS.NET 192.5.5.241 F.ROOT-SERVERS.NET 39.13.229.241 G.ROOT-SERVERS.NET 192.112.88.4 A.ROOT-SERVER.SNET 198.41.0.4 Top-level Domain Tên miền Mô tả .com Các tổ chức , công ty thương mại .org Các tổ chức phi lợi nhuận .net Các trung tâm hỗ trợ về mạng . edu Các tổ chức giáo dục . gov Các tổ chức thuộc chính phủ .mil Các tổ chức quân sự . int Các tổ chức đưoc thành lập bởi các hiệp ước quốc tế Top-level Domain(tt) Tên miền Quốc gia Tên quốc gia . vn Việt Nam .us Mỹ . uk Anh . jp Nhật . cn Trung quốc Tên miền Mô tả .arts Các tổ chức liên quan đến nghệ thuật và kiến trúc . rec Các tổ chức có tính chất giải trí , thể thao .firm Các tổ chức kinh doanh thương mại .info Các tổ chức liên quan đến thông tin TÊN MIỀN Công thức tổng quát của tên miền là : HostName + DomainName + Root DomainName = Subdomain . Second Level Domain. Top Level Domain. Root Ví dụ tên miền : webserver.training.microsoft.com . Trong đó webserver : tên host training : subdomain microsoft :second level domain com :top level domain Dấu “.” :root Root Hint Root Hints là DNS resource records , được lưu trữ trên DNS Server, đó là 1 danh sách địa chỉ IP của DNS server gốc ( Root Server ). Hiện có 13 root server trên toàn cầu . microsoft Cluster of DNS Servers Root Hints DNS Server Cluster of Root (.) Servers com Computer1 PHÂN GIẢI TÊN MIỀN THÀNH ĐỊA CHỈ IP Cơ chế phân giải grigiri.gbrmpa.gov.au thành địa chỉ IP PHÂN GIẢI TÊN MIỀN THÀNH ĐỊA CHỈ IP(TT) Có 2 cơ chế phân giải tên miền Recursive Query Name Server trả lại kết quả tìm được hoặc thông báo lỗi nếu không tìm thấy Interactive Query Name Server trả lại thông tin tốt nhất mà nó có được tại thời điểm đó Recursive Query Local DNS Server Computer1 Cho tui biết IP củadungnc@.pkt.thbk.com 192.168.1.99 Khi Computer1 cần biết IP của 1 máy tính nào , nó liền gởi lên DNS Server 1 yêu cầu truy vấn đệ
File đính kèm:
- bai_giang_dich_vu_mang_linux_chuong_3_dich_vu_dhcp_dns_pham.ppt