An ninh mạng máy tinh - Chương 5: Quản lý, pháp luật và chính sách an toàn thông tin

1. Quản lý an toàn thông tin

2. Giới thiệu bộ chuẩn quản lý

ATTT ISO/IEC 27000

3. Pháp luật và chính sách ATTT

4. Vấn đề đạo đức ATTT

An ninh mạng máy tinh - Chương 5: Quản lý, pháp luật và chính sách an toàn thông tin trang 1

Trang 1

An ninh mạng máy tinh - Chương 5: Quản lý, pháp luật và chính sách an toàn thông tin trang 2

Trang 2

An ninh mạng máy tinh - Chương 5: Quản lý, pháp luật và chính sách an toàn thông tin trang 3

Trang 3

An ninh mạng máy tinh - Chương 5: Quản lý, pháp luật và chính sách an toàn thông tin trang 4

Trang 4

An ninh mạng máy tinh - Chương 5: Quản lý, pháp luật và chính sách an toàn thông tin trang 5

Trang 5

An ninh mạng máy tinh - Chương 5: Quản lý, pháp luật và chính sách an toàn thông tin trang 6

Trang 6

An ninh mạng máy tinh - Chương 5: Quản lý, pháp luật và chính sách an toàn thông tin trang 7

Trang 7

An ninh mạng máy tinh - Chương 5: Quản lý, pháp luật và chính sách an toàn thông tin trang 8

Trang 8

An ninh mạng máy tinh - Chương 5: Quản lý, pháp luật và chính sách an toàn thông tin trang 9

Trang 9

An ninh mạng máy tinh - Chương 5: Quản lý, pháp luật và chính sách an toàn thông tin trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 72 trang minhkhanh 8360
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "An ninh mạng máy tinh - Chương 5: Quản lý, pháp luật và chính sách an toàn thông tin", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: An ninh mạng máy tinh - Chương 5: Quản lý, pháp luật và chính sách an toàn thông tin

An ninh mạng máy tinh - Chương 5: Quản lý, pháp luật và chính sách an toàn thông tin
QUẢN LÝ, PHÁP LUẬT VÀ CHÍNH SÁCH 
AN TOÀN THÔNG TIN
CHƯƠNG 5
TỔNG QUAN NỘI DUNG
1. Quản lý an toàn thông tin
2. Giới thiệu bộ chuẩn quản lý 
ATTT ISO/IEC 27000
3. Pháp luật và chính sách ATTT
4. Vấn đề đạo đức ATTT
2
8.1 Quản lý an toàn thông tin
1. Khái quát về quản lý ATTT
2. Đánh giá rủi ro ATTT
3. Phân tích chi tiết rủi ro ATTT
4. Thực thi quản lý an toàn thông tin
3
8.1.1 Khái quát về quản lý ATTT
 Tài sản (Asset) trong lĩnh vực ATTT là thông tin, thiết bị, 
hoặc các thành phần khác hỗ trợ các hoạt động có liên quan 
đến thông tin. Tài sản ATTT có thể gồm:
 Phần cứng (máy chủ, các thiết bị mạng,)
 Phần mềm (hệ điều hành, các phần mềm máy chủ dịch vụ,)
 Thông tin (thông tin khách hàng, nhà cung cấp, hoạt động kinh 
doanh,)
 Quản lý an toàn thông tin (Information security management) 
là một tiến trình (process) nhằm đảm bảo các tài sản quan 
trọng của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được bảo vệ đầy 
đủ với chi phí phù hợp;
4
8.1.1 Khái quát về quản lý ATTT
 Quản lý ATTT phải trả lời được 3 câu hỏi:
 Những tài sản nào cần được bảo vệ?
 Những đe dọa nào có thể có đối với các tài sản này?
 Những biện pháp có thể thực hiện để ứng phó với các đe dọa đó?
 Quản lý ATTT có thể gồm các khâu:
 Xác định rõ mục đích đảm bảo ATTT và hồ sơ tổng hợp về các rủi ro;
 Đánh giá rủi ro với từng tài sản ATTT cần bảo vệ;
 Xác định và triển khai các biện pháp quản lý, kỹ thuật kiểm soát, giảm 
rủi ro về mức chấp nhận được.
 Quá trình quản lý ATTT cần được thực hiện liên tục theo 
chu trình do sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ và 
môi trường xuất hiện rủi ro.
5
8.1.1 Khái quát về quản lý ATTT
 Bộ chuẩn ISO/IEC 27000 được xây dựng, gồm một số 
chuẩn đặc thù cho quản lý ATTT:
 27000:2009: Hệ thống quản lý ATTT - Khái quát và định nghĩa các 
thuật ngữ;
 27001:2005: Hệ thống quản lý ATTT – Các yêu cầu;
 27002:2005: Quy phạm thực hành quản lý an ninh thông tin;
 27003:2010: Hướng dẫn thực thi hệ thống quản lý ATTT;
 27004:2009: Quản lý ATTT – Đo kiểm;
 27005:2008: Quản lý rủi ro ATTT;
 27006:2007: Các yêu cầu đối với các tổ chức chứng nhận và kiểm 
toán hệ thống quản lý ATTT.
6
8.1.1 Khái quát về quản lý ATTT
 Chuẩn ISO/IEC 27001:2005 đề ra chu trình Plan-Do-Check-
Act (PDCA) nhằm nâng cao hiệu quả của hệ thống quản lý 
ATTT.
7
8.1.1 Khái quát về quản lý ATTT
 Chu trình Plan-Do-Check-Act (PDCA):
 Plan (Lập kế hoạch):
• Thiết lập các chính sách, mục đích, tiến trình và thủ tục ATTT;
• Thực hiện việc đánh giá rủi ro;
• Xây dựng kế hoạch xử lý rủi ro, trong đó lựa chọn các biện pháp thích hợp 
để kiểm soát hoặc chấp nhận rủi ro.
 Do (Thực thi): Thực thi kế hoạch xử lý rủi ro;
 Check (Kiểm tra): Giám sát và duy trì kế hoạch xử lý rủi ro;
 Act (Hanh động): Duy trì và cải thiện quá trình quản lý ATTT, đáp ứng 
các thay đổi đã được nhận dạng và các sự cố.
8
8.1.2 Đánh giá rủi ro ATTT
 Đánh giá rủi ro ATTT (Security risk assessment) 
 Là một bộ phận quan trọng của vấn đề quản lý rủi ro;
 Mỗi tài sản của tổ chức cần được xem xét, nhận dạng các rủi ro có thể 
có và đánh giá mức rủi ro;
 Là một trong các cơ sở để xác định mức rủi ro chấp nhận được với 
từng loại tài sản;
 Trên cơ sở xác định mức rủi ro, có thể đề ra các biện pháp xử lý, kiểm 
soát rủi ro trong mức chấp nhận được, với mức chi phí phù hợp.
9
8.1.2 Đánh giá rủi ro ATTT
 Các phương pháp tiếp cận đánh giá rủi ro:
 Phương pháp đường cơ sở (Baseline approach)
 Phương pháp không chính thức (Informal approach)
 Phương pháp phân tích chi tiết rủi ro (Detailed risk analysis)
 Phương pháp kết hợp (Combined approach)
10
8.1.2 Đánh giá rủi ro ATTT - Phương pháp đường cơ sở
 Mục đích của Phương pháp đường cơ sở là thực thi các 
kiểm soát an ninh ở mức cơ bản dựa trên:
 Các tài liệu cơ bản;
 Các quy tắc thực hành;
 Các thực tế tốt nhất của ngành đã được áp dụng;
11
8.1.2 Đánh giá rủi ro ATTT - Phương pháp đường cơ sở
 Ưu điểm:
 Không đòi hỏi các chi phí cho các tài nguyên bổ sung sử dụng trong 
đánh giá rủi ro chính thức;
 Cùng nhóm các biện pháp có thể triển khai trên nhiều hệ thống.
 Nhược điểm:
 Không xem xét kỹ đến các điều kiện nảy sinh các rủi ro ở các hệ thống 
của các tổ chức khác nhau;
 Mức đường cơ sở được xác định chung nên có thể không phù hợp 
với từng tổ chức cụ thể. Mức quá cao: gây tốn kém, quá thấp: có thể 
gây mất an toàn.
 Phù hợp với các tổ chức với hệ thống CNTT có quy mô nhỏ, 
nguồn lực hạn chế.
12
8.1.2 Đánh giá rủi ro ATTT – Ph.pháp không chính thức
 Phương pháp không chính thức liên quan đến việc:
 Thực hiện một số dạng phân tích rủi ro hệ thống CNTT của tổ chức 
một cách không chính thức;
 Sử dụng kiến thức chuyên gia của các nhân viên bên trong tổ chức, 
hoặc các nhà tư vấn từ bên ngoài;
 Không thực hiện đánh giá toàn diện các rủi ro đối với tất cả các tài sản 
CNTT của tổ chức.
13
8.1.2 Đánh giá rủi ro ATTT – Ph.pháp không chính thức
 Ưu điểm:
 Không đòi hỏi các nhân viên phân tích rủi ro có các kỹ năng bổ sung, 
nên có thể thực hiện nhanh với chi phí thấp;
 Việc có phân tích hệ thống CNTT của tổ chức giúp cho việc đánh giá 
rủi ro, lỗ hổng chính xác hơn và các biện pháp kiểm soát đưa ra cũng 
phù hợp hơn phương pháp đường cơ sở.
 Nhược điểm:
 Do đánh giá rủi ro không được thực hiện toàn diện nên có thể một rủi 
ro không được xem xét kỹ, nên có thể để lại nguy cơ cao cho tổ chức;
 Kết quả đánh giá dễ phục thuộc vào quan điểm của các cá nhân.
 Phù hợp với các tổ chức với hệ thống CNTT có quy mô nhỏ 
và vừa, nguồn lực tương đối hạn chế.
14
8.1.2 Đánh giá rủi ro ATTT – P.P. phân tích chi tiết rủi ro
 Phương pháp phân tích chi tiết rủi ro là phương pháp đánh 
giá toàn diện, được thực hiện một cách chính thức và được 
chia thành nhiều giai đoạn:
 Nhận dạng các tài sản;
 Nhận dạng các mối đe dọa và lổ hổng đối với các tài sản này;
 Xác định xác suất xuất hiện các rủi ro và các hậu quả có thể có nếu rủi 
ro xảy ra với tổ chức;
 Lựa chọn các biện ... -Act Plan:
 Đề ra phạm vi của ISMS;
 Đề ra chính sách của ISMS;
 Đề ra hướng tiếp cận đánh giá rủi ro;
 Nhận dạng các rủi ro;
 Đánh giá rủi ro;
 Nhận dạng và đánh giá các lựa chọn phương pháp xử lý rủi ro;
 Lựa chọn các mục tiêu kiểm soát và biện pháp kiểm soát;
 Chuẩn bị tuyến bố/báo cáo áp dụng.
49
8.2 Bộ chuẩn ISO/IEC 27000 - ISO/IEC 27001
 ISO/IEC 27001:2005: Plan-Do-Check-Act Do:
 Xây dựng kế hoạch xử lý rủi ro;
 Thực thi kế hoạch xử lý rủi ro;
 Thực thi các kiểm soát;
 Thực thi các chương trình đào tạo chuyên môn và giáo dục ý thức;
 Quản lý các hoạt động;
 Quản lý các tài nguyên;
 Thực thi các thủ tục phát hiện và phản ứng lại các sự cố an ninh.
50
8.2 Bộ chuẩn ISO/IEC 27000 - ISO/IEC 27001
 ISO/IEC 27001:2005: Plan-Do-Check-Act Check:
 Thực thi các thủ tục giám sát;
 Thực thi việc đánh giá thường xuyên tính hiệu quả của ISMS;
 Thực hiện việc kiểm toán (audits) nội bộ với ISMS;
 Thực thi việc đánh giá thường xuyên với ISMS bởi bộ phận quản lý;
 Ghi lại các hành động và sự kiện ảnh hưởng đến ISMS;
51
8.2 Bộ chuẩn ISO/IEC 27000 - ISO/IEC 27001
 ISO/IEC 27001:2005: Plan-Do-Check-Act Act:
 Thực hiện các cải tiến đã được nhận dạng;
 Thực hiện các hành động sửa chữa và ngăn chặn;
 Áp dụng các bài đã được học;
 Thảo luận kết quả với các bên quan tâm;
 Đảm bảo các cải tiến đạt được các mục tiêu.
52
8.2 Bộ chuẩn ISO/IEC 27000 – Danh sách các chuẩn con
53
8.2 Bộ chuẩn ISO/IEC 27000 – Danh sách các chuẩn con
54
8.3 Pháp luật và chính sách ATTT
1. Giới thiệu về pháp luật và chính sách 
an toàn thông tin
2. Luật quốc tế về an toàn thông tin 
3. Luật Việt Nam về an toàn thông tin
55
8.3.1 Giới thiệu về pháp luật và chính sách ATTT
 Các chính sách và pháp luật có vai trò rất quan trọng trong 
việc đảm bảo an toàn cho thông tin, hệ thống và mạng:
 Trong đó vai trò của nhân viên đảm bảo an toàn cho thông tin là rất 
quan trọng trong việc giảm thiểu rủi ro, đảm bảo an toàn cho thông tin, 
hệ thống và mạng và giảm thiệt hại nếu xảy ra sự cố;
 Các nhân viên đảm bảo an toàn cho thông tin phải hiểu rõ những khía 
cạnh pháp lý và đạo đức ATTT:
• Luôn nắm vững môi trường pháp lý hiện tại và các luật và các quy định luật 
pháp;
• Luôn thực hiện công việc nằm trong khuôn khổ cho phép của luật pháp.
 Thực hiện việc giáo dục ý thức về luật pháp và đạo đức ATTT cho cán 
bộ quản lý và nhân viên trong tổ chức, đảm bảo sử dụng đúng mục 
đích các công nghệ đảm bảo ATTT.
56
8.3.1 Giới thiệu về pháp luật và chính sách ATTT
Phân biệt Luật (Law) và Đạo đức (Ethics):
 Luật: Gồm những điều khoản bắt buộc hoặc cấm những hành 
vi cụ thể;
• Các điều luật thường được xây dựng từ các vấn đề đạo đức.
 Đạo đức: Định nghĩa những hành vi xã hội chấp nhận được;
• Đạo đức thường dựa trên các đặc điểm văn hóa. Do đó hành vi đạo 
đức giữa các dân tộc, các nhóm người khác nhau là khác nhau;
• Một số hành vi vi phạm đạo được được luật hóa trên toàn thế giới: 
trộm, cướp, cưỡng dâm, bạo hành trẻ em,...
 Khác biệt giữa luật và đạo đức:
• Luật được thực thi bởi các cơ quan chính quyền;
• Đạo đức không được thực thi bởi các cơ quan chính quyền.
57
8.3.1 Giới thiệu về pháp luật và chính sách ATTT
 Trách nhiệm của tổ chức (Organization Liaibility):
 Trách nhiệm của một tổ chức là trách nhiệm trước luật pháp của tổ 
chức đó được mở rộng ngoài phạm vi luật hình sự và luật hợp đồng;
 Gồm cả trách nhiệm pháp lý phải hoàn trả và đền bù cho những hành 
vi sai trái;
 Nếu một nhân viên của 1 công ty/tổ chức thực hiện hành vi phạm 
pháp hoặc phi đạo đức, gây thiệt hại cho cá nhân, tổ chức khác, thì 
công ty/tổ chức đó phải chịu trách nhiệm về pháp lý, tài chính;
 Ví dụ: Bảo vệ của 1 siêu thị giam giữ hoặc hành hung khách hàng gây 
thương tích:
• NV bảo vệ có thể bị bắt tạm giam để điều tra;
• Siêu thị phải có trách nhiệm đền bù cho khách hàng.
58
8.3.1 Giới thiệu về pháp luật và chính sách ATTT
 Chính sách (Policy) và Luật (Law):
 Trong một tổ chức, nhân viên ATTT có trách nhiệm duy trì an toàn 
thông qua việc thiết lập và các chính sách ATTT;
 Chính sách (còn gọi là quy định, nội quy) là các quy định về các hành vi 
chấp nhận được của các nhân viên trong tổ chức tại nơi làm việc;
 Chính sách là các "luật" của tổ chức có giá trị thực thi trong nội bộ, gồm 
một tập các quy định và các chế tài xử phạt bắt buộc phải thực hiện;
 Các chính sách/nội quy cần được nghiên cứu, soạn thảo kỹ lưỡng;
 Chính sách cần đầy đủ, đúng đắn và áp dụng công bằng với mọi nhân 
viên;
 Khác biệt giữa chính sách và luật: 
• Luật luôn bắt buộc;
• Chính sách: thiếu hiểu biết chính sách là 1 cách bào chữa chấp nhận được.
59
8.3.1 Giới thiệu về pháp luật và chính sách ATTT
 Các yêu cầu của chính sách:
 Phổ biến (Dissemination): có khả năng phổ biến rộng rãi, bằng tài liệu 
giấy hoặc điện tử;
 Xem xét (Review): Nhân viên có thể xem, hiểu được – cần thực hiện 
trên nhiều ngôn ngữ, ví dụ bằng tiếng Anh và tiếng địa phương;
 Có thể hiểu (Comprehension): Chính sách cần rõ ràng dễ hiểu – tổ 
chức cần có các điều tra/khảo sát về mức độ hiểu biết/nắm bắt các 
chính sách của nhân viên;
 Tuân thủ (Obligation): Cần có biện pháp để nhân viên cam kết thực 
hiện – thông qua ký văn bản cam kết hoặc tick vào ô xác nhận tuân thủ;
 Áp dụng đồng đều, bình đẳng (Uniform enforcement): Chính sách cần 
được thực hiện đồng đều, bình đẳng, nhất quán, không có ưu tiên với 
bất kỳ nhân viên nào, kể cả người quản lý.
60
8.3.1 Giới thiệu về pháp luật và chính sách ATTT
 Các kiểu luật:
 Luật dân sự (Civil Law): là luật điều chỉnh các quan hệ dân sự giữa các 
tổ chức và cá nhân trong một quốc gia;
 Luật hình sự (Criminal Law): là luật điều chỉnh các hành vi gây hại cho 
xã hội và nhà nước chủ động thực thi;
 Luật công cộng (Public Law): quy định cấu trúc của các đơn vị hành 
chính (quốc hội, chính phủ và các đơn vị trực thuộc), các quan hệ giữa 
công dân với công dân, giữa các tổ chức và quan hệ với các chính phủ 
các nước khác;
• VD: Hiến pháp, luật hành chính.
 Luật riêng (Private Law): điều chỉnh các quan hệ trong phạm vi hẹp, 
như quan hệ gia đình, thương mại, lao động và quan hệ giữa các cá 
nhận với các tổ chức.
61
8.3.2 Luật quốc tế về ATTT
 Các luật ATTT của Mỹ:
 Các luật tội phạm máy tính
 Các luật về sự riêng tư
 Luật xuất khẩu và chống gián điệp
 Luật bản quyền
 Luật tự do thông tin
 Các luật ATTT và tổ chức luật quốc tế:
 Hội đồng châu Âu về chống tội phạm mạng
 Hiệp ước bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
62
8.3.2 Luật quốc tế về ATTT – Luật Mỹ
 Các luật về tội phạm máy tính:
 Computer Fraud and Abuse Act of 1986 (CFA Act) – quy định về các 
tội phạm lừa đảo và lạm dụng máy tính;
 Computer Security Act, 1987: đề ra các nguyên tắc đảm bảo an toàn 
cho hệ thống máy tính;s
 National Information Infrastructure Protection Act of 1996 là bản sửa 
đổi của CFA Act, tăng khung hình phạt một số tội phạm máy tính đến 
20 năm tù;
 USA PATRIOT Act, 2001: cho phép các cơ quan chính quyền một số 
quyền nhằm phòng chống khủng bố hiệu quả hơn;
 USA PATRIOT Improve-ment and Reauthorization Act: Mở rộng của 
USA PATRIOT Act, 2001, cấp cho các cơ quan chính quyền nhiều 
quyền hạn hơn cho nhiệm vụ phòng chống khủng bố.
63
8.3.2 Luật quốc tế về ATTT – Luật Mỹ
 Các luật về sự riêng tư: bảo vệ quyền riêng tư của người 
dùng, bảo vệ các thông tin cá nhân của người dùng:
 Federal Privacy Act, 1974: luật Liên bang Mỹ bảo vệ quyền riêng tư 
của người dùng;
 Electronic Communications Privacy Act , 1986: luật bảo vệ quyền riêng 
tư trong các giao tiếp điện tử;
 Health Insurance Portability and Accountability Act, 1996 (HIPAA): bảo 
vệ tính bí mật và an toàn của các dữ liệu y tế của người bệnh;
• Tổ chức/cá nhân vi phạm có thể bị phạt đến 250.000 USD hoặc 10 năm tù;
 Financial Services Modernization Act or Gramm-Leach-Bliley Act,
1999: điều chỉnh các hoạt động liên quan đến ATTT của các ngân 
hàng, bảo hiểm và các hãng an ninh.
64
8.3.2 Luật quốc tế về ATTT – Luật Mỹ
 Luật xuất khẩu và chống gián điệp: hạn chế việc xuất khẩu 
các công nghệ và hệ thống xử lý thông tin và phòng chống 
gián điệp kinh tế;
 Economic Espionage Act, 1996: phòng chống việc thực hiện giao dịch 
có liên quan đến bí mật kinh tế và công nghệ;
 Security and Freedom through Encryption Act, 1999: quy định về các 
vấn đề có liên quan đến sử dụng mã hóa trong đảm bảo an toàn và tự 
do thông tin.
 U.S. Copyright Law: Luật bản quyền của Mỹ.
 Điều chỉnh các vấn đề có liên quan đến xuất bản, quyền tác giả của 
các tài liệu, phần mềm, bao gồm cả các tài liệu số.
 Luật tự do thông tin (Freedom of Information Act, 1966 (FOIA)): Các 
cá nhận được truy nhập các thông tin không gây tổn hại đến an ninh 
quốc gia.
65
8.3.2 Luật quốc tế về ATTT – Luật Quốc tế
 Các tổ chức luật quốc tế:
 Hội đồng châu Âu về chống tội phạm mạng (Council of Europe 
Convention on Cybercrime): Hiệp ước về chống tội phạm mạng được 
Hội đồng châu Âu phê chuẩn vào năm 2001;
 Hiệp ước bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ (Agreement on Trade-Related 
Aspects of Intellectual Property Rights (TRIPS)): do Tổ chức Thương 
mại thế giới WTO chủ trì đàm phán trong giai đoạn 1986–1994;
 Digital Millennium Copyright Act (DMCA): luật bản quyền số Thiên 
niên kỷ.
66
8.3.3 Luật Việt Nam về ATTT
 Việt Nam chưa có luật về ATTT. Dự thảo Luật an toàn thông 
tin số đang được trình Quốc hội xem xét và lấy ý kiến các 
đơn vị chuyên môn. Dự kiến sẽ được thông qua vào năm 
2015.
 Một số văn bản có liên quan đến ATTT:
 Luật CNTT số 67/2006/QH11 của Quốc hội, ngày 12/07/2006
 Nghị định số 90/2008/NÐ-CP của Chính Phủ "Về chống thư rác", ngày 
13/08/2008.
 Quyết định số 59/2008/QÐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông
"Ban hành Danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và 
dịch vụ chứng thực chữ ký số", ngày 31/12/2008. 
 Quyết định 63/QÐ-TTg của Thủ tướng CP "Phê duyệt Quy hoạch phát 
triển an toàn thông tin số quốc gia đến năm 2020", ngày 13/01/2010.
67
8.3.3 Luật Việt Nam về ATTT
 Một số văn bản có liên quan đến ATTT:
 Chỉ thị số 897/CT-TTg của Thủ tướng CP "V/v tăng cường triển khai 
các hoạt động đảm bảo an toàn thông tin số", 10/06/2011.
 Thông tư số 23/2011/TT-BTTTT của Bộ TT&TT "Quy định về việc 
quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin trên Mạng 
truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước", ngày 
11/08/2011.
 Nghị định số 77/2012/NĐ-CP của Chính Phủ "Sửa đổi, bổ sung một 
số điều của Nghị định số 90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 
của Chính phủ về chống thư rác", ngày 05/10/2012.
 Nghị định 72/2013/NĐ-CP của Chính Phủ về Quản lý, cung cấp, sử 
dụng dịch vụ internet và thông tin trên mạng; quy định về việc chia sẻ 
thông tin trên các trang mạng xã hội.
68
8.4 Vấn đề đạo đức ATTT
 Nhiều tổ chức xã hội nghề nghiệp đã ban hành các quy tắc 
ứng xử (Code of Conduct) bắt buộc tại nơi làm việc:
 Luật sư, bác sỹ nếu vi phạm nghiêm trọng các quy tắc ứng xử có thể 
bị cấm hành nghề.
 CNTT và ATTT không có bộ quy tắc ứng xử bắt buộc;
 Một số tổ chức nghề nghiệp như Association for Computing Machinery 
(ACM) và Information Systems Security Association (ISSA) hợp tác để 
đề ra các quy tắc ứng xử trong ATTT;
 Tuy nhiên, các quy tắc ứng xử trong ATTT chỉ có tính khuyến nghị mà 
các tổ chức trên không có thẩm quyền buộc phải thực hiện;
 Hiệp hội ATTT Việt Nam đã công bố Bộ Qui tắc ứng xử ATTT vào đầu 
năm 2015, đưa ra một số quy tắc và khuyến nghị về những việc không 
được làm cho các thành viên và các nhân viên của các tổ chức hoạt 
động trong lĩnh vực ATTT.
69
8.4 Vấn đề đạo đức ATTT
 Bộ Quy tắc ứng xử 10 điểm (Ten Commandments of Computer
Ethics) đề xuất bởi Viện đạo đức máy tính (Mỹ):
1. Không được sử dụng máy tính để gây hại cho người khác;
2. Không được can thiệp vào công việc của người khác trên máy tính;
3. Không trộm cắp các files trên máy tính của người khác;
4. Không được sử dụng máy tính để trộm cắp;
5. Không được sử dụng máy tính để tạo bằng chứng giả;
6. Không sao chép hoặc sử dụng phần mềm không có bản quyền;
7. Không sử dụng các tài nguyên máy tính của người khác khi không được 
phép hoặc không có bồi thường thỏa đáng;
8. Không chiếm đoạn tài sản trí tuệ của người khác;
9. Nên suy nghĩ về các hậu quả xã hội của chương trình mình đang xây dựng 
hoặc hệ thống đang thiết kế;
10. Nên sử dụng máy tính một cách có trách nhiệm, đảm bảo sự quan tâm và 
tôn trọng đến đồng bào của mình.
70
8.4 Vấn đề đạo đức ATTT
 Sự khác biệt về vấn đề đạo đức giữa các nền văn hóa:
 Nhận thức về vấn đề đạo đức trong sử dụng là rất kkhác biệt giữa các 
quốc gia có nền văn hóa khác nhau;
 Trong nhiều trong hợp, hành vi được phép của một số cá nhân trong 
một quốc gia lại vi phạm quy tắc đạo đức của quốc gia khác;
 VD: Tỷ lệ vi phạm bản quyền phần mềm ở các nước tiên tiến như Mỹ 
và châu Âu tương đối thấp, nhưng rất cao ở các nước châu Á.
• Tỷ lệ vi phạm bản quyền phần mềm ở Việt Nam khoảng 90%.
 Vấn đề vi phạm bản quyền phần mềm:
 Vấn đề vi phạm bản quyền phần mềm là rất nghiêm trọng, đặc biệt là 
ở các nước đang phát triển ở châu Á và châu Phi;
 Người dùng đa số có hiểu biết về vấn đề bản quyền phần mềm, 
nhưng coi việc sử dụng phần mềm bất hợp pháp là bình thường vì 
nhiều nước chưa có quy định hoặc không xử lý nghiêm vi phạm.
71
8.4 Vấn đề đạo đức ATTT
 Vấn đề lạm dụng các tài nguyên của công ty, tổ chức:
 Một số công ty/tổ chức chưa có các quy định cấm nhân viên sử dụng 
các tài nguyên của công ty, tổ chức vào việc riêng. Một số có quy định 
nhưng chưa được thực thi chặt chẽ và chưa có chế tài xử phạt 
nghiêm minh;
 Các hành vi lạm dụng thường gặp:
• In ấn tài liệu riêng;
• Sử dụng email cá nhân cho việc riêng;
• Tải các tài liệu/files không được phép;
• Cài đặt và chạy các chương trình/phần mềm không được phép;
• Sử dụng máy tính công ty làm việc riêng; 
• Sử dụng các loại phương tiện làm việc khác như điện thoại công ty quá mức 
vào việc riêng;
72

File đính kèm:

  • pdfan_ninh_mang_may_tinh_chuong_5_quan_ly_phap_luat_va_chinh_sa.pdf