An ninh mạng máy tinh - Chương 2: Các kỹ thuật tấn công phổ biến vào hệ thống thông tin

1. Khái quát kỹ thuật tấn công hệ thống máy tính

1.1. Khái quát các nguy cơ mất an toàn thông tin và

hệ thống thông tin

1.2. Tổng quan các phương pháp tấn công hệ thống

thông tin

1.3. Quy trình, kỹ thuật tấn công vào hệ thống thông

tin

An ninh mạng máy tinh - Chương 2: Các kỹ thuật tấn công phổ biến vào hệ thống thông tin trang 1

Trang 1

An ninh mạng máy tinh - Chương 2: Các kỹ thuật tấn công phổ biến vào hệ thống thông tin trang 2

Trang 2

An ninh mạng máy tinh - Chương 2: Các kỹ thuật tấn công phổ biến vào hệ thống thông tin trang 3

Trang 3

An ninh mạng máy tinh - Chương 2: Các kỹ thuật tấn công phổ biến vào hệ thống thông tin trang 4

Trang 4

An ninh mạng máy tinh - Chương 2: Các kỹ thuật tấn công phổ biến vào hệ thống thông tin trang 5

Trang 5

An ninh mạng máy tinh - Chương 2: Các kỹ thuật tấn công phổ biến vào hệ thống thông tin trang 6

Trang 6

An ninh mạng máy tinh - Chương 2: Các kỹ thuật tấn công phổ biến vào hệ thống thông tin trang 7

Trang 7

An ninh mạng máy tinh - Chương 2: Các kỹ thuật tấn công phổ biến vào hệ thống thông tin trang 8

Trang 8

An ninh mạng máy tinh - Chương 2: Các kỹ thuật tấn công phổ biến vào hệ thống thông tin trang 9

Trang 9

An ninh mạng máy tinh - Chương 2: Các kỹ thuật tấn công phổ biến vào hệ thống thông tin trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 53 trang minhkhanh 6200
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "An ninh mạng máy tinh - Chương 2: Các kỹ thuật tấn công phổ biến vào hệ thống thông tin", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: An ninh mạng máy tinh - Chương 2: Các kỹ thuật tấn công phổ biến vào hệ thống thông tin

An ninh mạng máy tinh - Chương 2: Các kỹ thuật tấn công phổ biến vào hệ thống thông tin
CÁC KỸ THUẬT TẤN CÔNG PHỔ BIẾN 
VÀO HỆ THỐNG THÔNG TIN
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN NỘI DUNG
1. Khái quát kỹ thuật tấn công hệ thống máy
tính
2. Một số kỹ thuật tấn công phổ biến
2
1. Khái quát kỹ thuật tấn công 
hệ thống máy tính
1. Khái quát kỹ thuật tấn công hệ thống máy tính
1.1. Khái quát các nguy cơ mất an toàn thông tin và
hệ thống thông tin
1.2. Tổng quan các phương pháp tấn công hệ thống 
thông tin 
1.3. Quy trình, kỹ thuật tấn công vào hệ thống thông
tin 
4
1. Khái quát kỹ thuật tấn công hệ thống máy tính
1.1. Khái quát các nguy cơ mất an toàn thông tin và
hệ thống thông tin
1.2. Tổng quan các phương pháp tấn công hệ thống 
thông tin 
1.3. Quy trình, kỹ thuật tấn công vào hệ thống thông
tin 
5
Định nghĩa
 Nguy cơ: các sự kiện có chủ đích hoặc ngẫu nhiên có tác
động xấu tới các nguồn lực của doanh nghiệp
 Nguy cơ về an toàn thông tin là sự kiện có chủ đích hoặc
ngẫu nhiên đe dọa đến khả năng an ninh của hệ thống thông
tin của doanh nghiệp
 Nguy cơ về an toàn thông tin ảnh hưởng tới tính bí mật, toàn
vẹn và sẵn sàng
6
Các thách thức về an ninh thông tin
 Sự phát triển của công nghệ tập trung vào giao diện thân
thiện với người sử dụng
 Số lượng các ứng dụng trên mạng tăng rất nhanh
 Quản trị và quản lý hạ tầng thông tin ngày càng phức tạp
 Việc bảo mật cho một hệ thống máy tính lớn là rất khó
 Vi phạm an ninh tác động trực tiếp đến uy tín và tài sản của
công ty
 Sự tuân thủ pháp luật và các quy định của chính phủ
7
 Phần mềm độc hại
 Lỗi thiết bị
 Lỗi ứng dụng
 Thảm họa tự nhiên
 Hacker xâm nhập
Các loại nguy cơ
8
Một số ví dụ các nguy cơ
 Trojan/keylogger đánh cắp
thông tin của người dùng
 Mạng máy tính ma botnet
 Các thất thoát dữ liệu và vi
phạm an ninh
 Các mối đe dọa trong nội
bộ
 Các tổ chức tội phạm
mạng
 Lừa đảo
 Các loại vi rút
 Gián điệp mạng
 Lỗ hổng zero-day
 Chợ đen trên mạng
 Tống tiền trên mạng
 Copy dữ liệu dễ dàng với
USB, điện thoại di động,
 Các lỗ hỏng trong công
nghệ mới
 Mạng xã hội
 Công nghệ ảo hóa và
điện toán đám mây
9
 Hạ tầng mạng, IT
 Tài sản trí tuệ
 Dữ liệu tài chính
 Dịch vụ sẵn sàng
 Chi phí cơ hội
 Chi phí cho thời gian dịch vụ không hoạt động
 Danh tiếng
Bảo vệ
10
1. Khái quát kỹ thuật tấn công hệ thống máy tính
1.1. Khái quát các nguy cơ mất an toàn thông tin và
hệ thống thông tin
1.2. Tổng quan các phương pháp tấn công hệ thống 
thông tin 
1.3. Quy trình, kỹ thuật tấn công vào hệ thống thông
tin 
11
1.2. Tổng quan các phương pháp tấn công hệ thống 
thông tin 
1. Nhận dạng tội phạm
2. Các công cụ tấn công
3. Các tấn công gây hại
4. Phần mềm mã độc
12
Ảnh hưởng của các cuộc tấn công
 Các cuộc tấn công hàng năm gây hại trung bình 2,2 triệu
USD cho các công ty lớn (theo Symantec)
 Trộm cắp thông tin khách hàng/hack trang chủ làm giảm uy
tín của công ty
 Tấn công DoS/DDoS và các cuộc tấn công khác làm gián
đoạn thời gian hoạt động dịch vụ của doanh nghiệp, gây mất
mát về doanh thu
 Các thông tin quan trong trong các hợp đồng bị ăn cắp, tiết
lộ cho đối thủ cạnh tranh
13
1.2.1. Nhận dạng tội phạm
Hồ sơ tội phạm số 1
 Gửi những tin qua email khẩn cầu giúp đỡ bằng cách quyên
tiền tới nạn nhân
 Không dựa vào xâm nhập để thực hiện hành vị phạm tội
 Có động cơ là lợi ích kinh tế
CÂU TRẢ LỜI: Lừa đảo trên internet (Internet Scammer)
14
Nhận dạng tội phạm
Hồ sơ tội phạm số 2
 Tham gia các giao dịch chợ đen bất hợp pháp trên Internet
 Thuốc phiện, vũ khí, hàng cấm
 Có động cơ là lợi ích kinh tế
CÂU TRẢ LỜI: Khủng bố
15
Nhận dạng tội phạm
Hồ sơ tội phạm số 3
 Xâm nhập hệ thống trái phép và cảnh báo về tính an toàn
bảo mật của hệ thống
 Không làm việc cho công ty hoặc các khách hàng của công
ty
 Không định gây hại, chỉ tỏ ra là “có ích”
 Động cơ chỉ là bốc đồng
CÂU TRẢ LỜI: Hacker mũ xám
16
Nhận dạng tội phạm
Hồ sơ tội phạm số 4
 Xâm nhập hệ thống trái phép lợi dụng các vấn đề bảo mật
 Không làm việc cho công ty hoặc các khách hàng của công
ty
 Không muốn giúp đỡ mà chỉ gây hại
 Động cơ là do từ cộng đồng tội phạm này tham gia
CÂU TRẢ LỜI: Hacker mũ đen hay cracker
17
Nhận dạng tội phạm
Hồ sơ tội phạm số 5
 Xâm nhập hệ thống để kiểm tra, xác nhận vấn đề về an toàn
bảo mật hệ thống
 Làm việc cho công ty hoặc các khách hàng của công ty
 Không định gây hại, là “có ích”
CÂU TRẢ LỜI: Hacker mũ trắng
18
1.2.2. Các công cụ tấn công
 Vulnerability Scanner - Quét lỗ hổng
 Port Scaner - Quét cổng
 Sniffer - Nghe trộm
 Wardialer – phần mềm quét số điện thoại
 Keylogger – nghe trộm bàn phím
19
Công cụ quét lỗ hổng
 Nessus,
 Giới thiệu về các công cụ quét lỗ hổng website
 Acunetix
 Paros
 Havij
 APP SCAN
 WebScarab
 .
20
Công cụ quét cổng
 Port scanning là quá trình gửi các gói tin tới cổng TCP và
UDP trên hệ thống đích để xác định dịch vụ nào đang chạy
hoặc trong tình trạng đang lắng nghe.
 Netcat, Nmap
 BackTrack: Autoscan, Umit, NmapFE, ...
21
22
Công cụ nghe trộm
 Wireshark
 Ettercap
 
23
Keylogger
 Phần mềm hoặc phần cứng
 Phần cứng yêu cầu truy cập
 Có thể truyền hoặc lưu trữ
 Phần mềm có thể lưu và truyền đi
 Thử nghĩ xem: bạn có bao giờ
dùng một wifi công cộng hay máy
tính công cộng không?
24
Các nguy cơ khác
 Nghe trộm đường truyền
 Spam
 Cookies
 Text files – thông tin credit card, địa chỉ, tham số
 Không thể phát tán virus hay nhiễm vào các file khác
25
1.2.3. Tấn công gây hại
1. Tấn công mật khẩu
2. Giả mạo
3. Chiếm quyền
4. Lừa đảo
5. Giả mạo
26
Tấn công mật khẩu
 Tấn công vào mật khẩu là kiểu tấn công cổ điển chiếm
quyền truy cập máy tính nạn nhân, bằng cách tìm ra mật
khẩu và đăng nhập.
 Có nhiều kiểu tấn công:
 Vét cạn
 Sử dụng từ điển
 Nghe trộm
27
Kiểu tấn công – Vét cạn mật khẩu
 Sử dụng mọi tổ hợp của tất
cả các ký tự để đưa vào hash
và so sánh.
 Khả năng thành công là tuyệt
đối nếu có đủ thời gian vì tốc
độ crack rất lâu trong trường
hợp password dài và phức
tạp.
 Chỉ tốt cho password ngắn.
28
Kiểu tấn công – Từ điển
 Chúng ta có thể thêm hoặc đảo
các từ có trong từ điển (Hybird
Attacks).
 Dạng này ứng dụng tốt khi
password là những ký tự thông
thường, tốc độ nhanh, mức độ
thành công tùy thuộc vào từ điển.
 Kẻ tấn công sẽ sử dụng file từ điển có sẵn chứa các hash
để so sánh với hash của password để tìm ra dạng plaint
text của password nếu hash trùng nhau.
29
Các kiểu tấn công – Kết hợp
 Kết hợp hai cách trên bằng cách tạo sẵn các bản hash của
tất cả tổ hợp các ký tự và chỉ so sánh trong quá trình hash.
 Tốc độ crack chỉ mất vài phút nếu có sẵn các bản hash
30
Kiểu tấn công – Truy cập vật lý
 Tài khoản Admin
 Tài khoản Guest
 Dùng đĩa khởi động để truy cập
 Thêm tài khoản
 Thiết lập lại password
 Ăn cắp thông tin
 Copy dữ liệu
31
Các công cụ phá mật khẩu
 Hydra
 Medusa
32
Phá mật khẩu trên các giao thức: HTTP
Xác thực đơn giản
33
hydra –f –L login.txt –P password.txt 
192.168.10.1 http-get 
Trong đó:
-f: finish:tìm được cặp username và password hợp lệ đầu tiên sẽ kết thúc
-L: file username (-l username)
-P: file password (-p password)
192.168.10.1: địa chỉ ip cần bẻ khóa mật khẩu đăng nhập
http-get: dịch vụ http cổng 80 (http được thay thế bằng http-get và
httphead)
 là trang web cần cho quá trình crack.
34
 Dễ dàng thực hiện – cố gắng tạo ra một địa chỉ mạng
giả, và vượt qua các thiết bị firewall, switch và router.
 Nếu chúng làm cho bạn (hoặc firewall hoặc switch của
bạn) nghĩ đây là một địa chỉ tốt, thì chúng đã thắng một
nửa thế trận.
Tấn công giả mạo địa chỉ
35
 Man-in-the-middle – tấn công này dựa vào việc bạn nghĩ
là bạn có một kết nối an toàn, trong khi kẻ tấn công đang
chuyển tiếp thông tin.
 Chiếm quyền điều khiển trình duyệt (Browser hijacking) –
người dùng bị chuyển hướng đến một website khác.
 Chiếm quyền điều khiển phiên (Session hijacking) – kẻ
tấn công sẽ tiếp cuộc liên lạc, trong khi đó ngắt kết nối
ban đầu.
 Tấn công phát lại (Replaying) – tái sử dụng các cuộc liên
lạc trước.
Hijacking – Chiếm quyền
36
 Thẻ ID
 Mật khẩu
 Truy nhập vào các nhà cung cấp
 Thông tin Web công khai
 Yêu cầu bạn thiết lập lại mật khẩu
 Kiểm tra tài khoản ngân hàng của bạn
Tấn công Social Engineering
37
38
 Phishing – giả mạo website
 Thường gắn với tấn công kiểu man-in-the-middle
 Có thể đơn giản thay .org thay vì .com
 Thường để lừa đảo (xổ số, giúp bạn bè, lừa đảo về bảo mật)
 Do thiếu hiểu biết và tò mò
 Pharming – dùng DNS xấu hay giả mạo tên miền
Phishing và Pharming
39
1. Vi rút (Viruses)
2. Sâu (worms)
3. Trojan Horses, backdoor
4. Rootkits
5. Phần mềm quảng cáo và do thám (Adware và Spyware)
6. Zombies
1.3.4. Các dạng phần mềm độc hại
40
1. Khái quát kỹ thuật tấn công hệ thống máy tính
1.1. Khái quát các nguy cơ mất an toàn thông tin và
hệ thống thông tin
1.2. Tổng quan các phương pháp tấn công hệ thống 
thông tin 
1.3. Quy trình, kỹ thuật tấn công vào hệ thống thông
tin 
41
Quy trình, kỹ thuật tấn công vào hệ thống thông tin
 Đảm bảo môi trường ẩn danh
 Sử dụng các công cụ như Tor, VPN, Proxy chaining 
 Thực hiện tấn công theo từng giai đoạn
42
Đảm bảo môi trường ẩn danh: Tor
43
Đảm bảo môi trường ẩn danh: VPN tunnel
44
Đảm bảo môi trường ẩn danh: Proxy chaining
45
Đảm bảo môi trường ẩn danh: Tor to VPN
46
Đảm bảo môi trường ẩn danh: VPN to Tor
47
Các giai đoạn tấn công một hệ thống thông tin
 Trinh sát
 Dò quét hệ thống
 Truy cập hệ thống
 Duy trì truy cập
 Xóa dấu vết
48
Giai đoạn 1: Trinh sát
 Kẻ tấn công tìm kiếm, thu thập các thông tin về mục tiêu cần
tấn công
 Bao gồm cả các hoạt động của công ty, khách hàng, các
nhân viên, hệ thống thông tin 
 Gồm 2 loại:
 Trinh sát thụ động: thu thập thông tin mà không cần tiếp xúc với mục
tiêu
 Trinh sát chủ động: hoạt động tương tác với mục tiêu. Ví dụ: gọi điện
thoại
49
Giai đoạn 2: Dò quét hệ thống
 Dựa trên thông tin đã thu thập trong giai đoạn trước đó, kẻ
tấn công tiến hành dò quét mạng của hệ thống thông tin
 Việc dò quét bao gồm quét các cổng, quét số điện thoại, lập
bản đồ mạng, quét các lỗ hổng, 
 Khai thác các thông tin như tên máy tính, địa chỉ IP, và các
tài khoản người dùng sẽ tấn công
50
Giai đoạn 3: Truy cập
 Kẻ tấn công truy cập vào hệ điều hành hay phần mềm qua
các lỗ hổng an ninh
 Kẻ tấn công có thể truy cập ở mức hệ điều hành, mức ứng
dụng hay mức mạng
 Tiến hành nâng quyền hệ thống và tiến tới kiểm soát toàn bộ
hệ thống
 Ví dụ: tấn công bẻ mật khẩu, tràn bộ đệm hoặc đánh cắp tài
khoản nhờ cài Trojan
51
Giai đoạn 4: Duy trì truy cập
 Kẻ tấn công sau khi có quyền truy cập hệ thống muốn duy trì
quyền kiểm soát hệ thống
 Sử dụng các công cụ như backdoor, rootkit hoặc Trojan
 Khai thác dữ liệu trên hệ thống đã kiểm soát
 Sử dụng các hệ thống đã kiểm soát để làm bàn đạp tấn
công các hệ thống khác
52
Giai đoạn 5: Xóa dấu vết
 Kẻ tấn công thực hiện che dấu hành vi tấn công của mình
 Việc xóa dấu vết nhằm xóa các bằng chứng liên quan tới
bản thân để bị phát hiện hay chú ý, từ đó có thể tiếp tục truy
cập vào hệ thống đã kiểm soát
 Xóa dấu vết bằng cách:
 Xóa các bản ghi log trên hệ thống, trong các ứng dụng
 Ẩn dấu các phần mềm độc hại dùng để duy trì truy cập
53

File đính kèm:

  • pdfan_ninh_mang_may_tinh_chuong_2_cac_ky_thuat_tan_cong_pho_bie.pdf