An ninh mạng máy tính - Bài 4. giao thức mật mã

Chúng ta đã biết về “mật mã” và các ứng dụng của nó:

 Bảo mật

 Xác thực

• Nhưng chúng ta cần biết “Sử dụng mật mã như thế nào?”

Hệ mật mã an toàn chưa đủ để làm cho quá trình trao đổi thông tin

an toàn

Cần phải tính đến các yếu tố, cá nhân tham gia không trung thực

• Giao thức là một chuỗi các bước thực hiện mà các bên

phải thực hiện để hoàn thành một tác vụ nào đó.

 Bao gồm cả quy cách biểu diễn thông tin trao đổi

• Giao thức mật mã: giao thức sử dụng các hệ mật mã để

đạt được các mục tiêu an toàn bảo mật

An ninh mạng máy tính - Bài 4. giao thức mật mã trang 1

Trang 1

An ninh mạng máy tính - Bài 4. giao thức mật mã trang 2

Trang 2

An ninh mạng máy tính - Bài 4. giao thức mật mã trang 3

Trang 3

An ninh mạng máy tính - Bài 4. giao thức mật mã trang 4

Trang 4

An ninh mạng máy tính - Bài 4. giao thức mật mã trang 5

Trang 5

An ninh mạng máy tính - Bài 4. giao thức mật mã trang 6

Trang 6

An ninh mạng máy tính - Bài 4. giao thức mật mã trang 7

Trang 7

An ninh mạng máy tính - Bài 4. giao thức mật mã trang 8

Trang 8

An ninh mạng máy tính - Bài 4. giao thức mật mã trang 9

Trang 9

An ninh mạng máy tính - Bài 4. giao thức mật mã trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 23 trang minhkhanh 7820
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "An ninh mạng máy tính - Bài 4. giao thức mật mã", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: An ninh mạng máy tính - Bài 4. giao thức mật mã

An ninh mạng máy tính - Bài 4. giao thức mật mã
1BÀI 4.
GIAO THỨC MẬT MÃ
Bùi Trọng Tùng,
Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông,
Đại học Bách khoa Hà Nội
1
Nội dung
• Tổng quan về giao thức mật mã
• Các giao thức trao đổi khóa
• Các giao thức chữ ký điện tử
2
1
2
21. TỔNG QUAN VỀ GIAO THỨC MẬT MÃ
3
Giao thức mật mã là gì?
• Chúng ta đã biết về “mật mã” và các ứng dụng của nó:
 Bảo mật
 Xác thực
• Nhưng chúng ta cần biết “Sử dụng mật mã như thế nào?”
Hệ mật mã an toàn chưa đủ để làm cho quá trình trao đổi thông tin 
an toàn
Cần phải tính đến các yếu tố, cá nhân tham gia không trung thực
• Giao thức là một chuỗi các bước thực hiện mà các bên 
phải thực hiện để hoàn thành một tác vụ nào đó.
 Bao gồm cả quy cách biểu diễn thông tin trao đổi
• Giao thức mật mã: giao thức sử dụng các hệ mật mã để 
đạt được các mục tiêu an toàn bảo mật
4
3
4
3Các thuộc tính của giao thức mật mã
• Các bên tham gia phải hiểu về các bước thực hiện giao 
thức
• Các bên phải đồng ý tuân thủ chặt chẽ các bước thực 
hiện
• Giao thức phải rõ ràng, không nhập nhằng
• Giao thức phải đầy đủ, xem xét mọi tình huống có thể
• Với giao thức mật mã: Giao thức phải được thiết kế 
để khi thực hiện không bên nào thu được nhiều lợi 
ích hơn so với thiết kế ban đầu.
5
Yêu cầu Perfect Forward Secrecy
• Một giao thức cần đảm bảo an toàn cho khóa phiên 
ngắn(short-term key) trong các phiên làm việc trước là an 
toàn khi khóa phiên dài (long-term key) không còn an 
toàn 
6
5
6
4Tấn công khóa đã biết (known-key)
• Sử dụng sự mất an toàn của khóa phiên trong các phiên 
làm việc trước để tấn công các phiên làm việc tới.
7
Giao thức có trọng tài(Trusted arbitrator)
• Trọng tài là bên thứ 3 thỏa mãn:
Không có quyền lợi riêng trong giao thức
Không thiên vị
• Các bên cần tin tưởng vào trọng tài
Mọi thông tin từ trọng tài là đúng và tin cậy
Trọng tài luôn hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ trong giao thức
• Ví dụ: Alice cần bán một chiếc máy tính cho Bob, người 
sẽ trả bằng séc
Alice muốn nhận tờ séc trước để kiểm tra
Bob muốn nhận máy tính trước khi giao séc
8
7
8
5Giao thức có trọng tài – Ví dụ
• Alice và Bob tin tưởng vào Trent-Bên thứ 3 mà cả 2 cùng 
tin tưởng
9
(1)
(2)
(3)
(4)
(5) 
OK
(6) 
OK
(7)
Trent
Alice Bob
Giao thức có trọng tài – Ví dụ
• Alice tin tưởng vào ngân hàng mà Bob ủy nhiệm
10
Alice
Bob
(1)
(2)
(3)
(3)
9
10
6Giao thức sử dụng trọng tài
• Khi 2 bên đã không tin tưởng nhau, có thể đặt niềm tin 
vào bên thứ 3 không?
• Tăng chi phí
• Tăng trễ
• Trọng tài trở thành “cổ chai” trong hệ thống
• Trọng tài bị tấn công
11
Giao thức có người phân xử(Adjudicated 
Protocols)
• Chia giao thức có trọng tài thành 2 giao thức:
Giao thức không cần đến trọng tài, có thể thực hiện bất kỳ khi nào 
2 bên muốn
Giao thức cần người phân xử: chỉ sử dụng khi có tranh chấp
• Hãy xem xét lại giao dịch trong ví dụ trên với giải pháp 
mới này!
12
11
12
7Giao thức tự phân xử(Self-Enforcing 
Protocols)
• Không cần đến bên thứ 3
• Giao thức có cơ chế để một bên có thể phát hiện sự gian 
lận của bên còn lại
• Không phải tình huống nào cũng có thể tìm ra giao thức 
như vậy
13
Các dạng tấn công vào giao thức mật mã
• Có thể lợi dụng các điểm yếu trong:
Hệ mật mã
Các bước thực hiện
• Tấn công thụ động: nghe trộm
• Tấn công chủ động: can thiệp vào giao thức
Chèn thông điệp
Thay thế thông điệp
Sử dụng lại thông điệp
Giả mạo một trong các bên
14
13
14
82. CÁC GIAO THỨC PHÂN PHỐI KHÓA BÍ MẬT
15
Hãy xem lại sơ đồ bảo mật sử dụng mật 
mã khóa đối xứng 
16
Mã hóa Giải mã
Kênh truyền
Thám mã
M
KS KS
M
C C
M*
KS*
Bob
Kẻ tấn 
công
?
Làm thế nào để Alice 
chuyển khóa một cách an 
toàn cho Bob!
Alice
15
16
9Giao thức phân phối khóa không tập 
trung
• Khóa chính: KM đã được A và B chia sẻ an toàn
Làm thế nào vì đây chính là bài toán đang cần giải quyết 
Khóa chính được sử dụng để trao đổi khóa phiên KS
• Khóa phiên KS: sử dụng để mã hóa dữ liệu trao đổi
• Giao thức 1.1
(1) A B: IDA
(2) B A: E(KM, IDB||KS)
• Giao thức này đã đủ an toàn chưa?
Tấn công nghe lén
Tấn công thay thế
Tấn công giả mạo
Tấn công phát lại
17
Giao thức phân phối khóa không tập 
trung – Giao thức 1.2
• Sử dụng các yếu tố chống tấn công phát lại 
(replay attack)
(1) A B: IDA || N1
(2) B A: E(KM, IDB || KS || N1 || N2)
(3) A B: A kiểm tra N1 và gửi E(KS, N2)
(4) B kiểm tra N2
• Hạn chế của phân phối khóa không tập trung?
18
17
18
10
Sơ đồ trao đổi khóa Diffie-Hellman
19
• Alice và Bob cùng chia sẻ một khóa nhóm (q, a). Trong đó
 q là một số nguyên tố
 1< a < q thỏa mãn: (ai mod q) ≠ aj mod q ∀ 1 < i ≠ j < q
XA < q
YA = a
X
A mod q
XB < q
YB = a
X
B mod q
YA
YB
A
KS = YB 
X
A mod q KS = YA 
X
B mod q
B
Ví dụ
• Khóa chung của nhóm q = 71, a = 7 
Hãy tự kiểm tra điều kiện thỏa mãn của a
• A chọn XA = 5, tính YA = 7
5 mod 71 = 51
• Vấn đề an toàn của sơ đồ này sẽ được xem xét đến sau.
Rút ra được điều gì từ sơ đồ này? 
20
YA
YB
A B
XA = 5
YA = 7
5 mod 71 = 51
XB = 12
YB = 7
12 mod 71 = 4
KS = 51
12 mod 71 = 
30
KS = 4
5 mod 71 = 30
19
20
11
Tấn công sơ đồ trao đổi khóa Diffie-
Hellman 
• Nhắc lại sơ đồ:
• Kịch bản tấn công man-in-the-middle
 C sinh 2 cặp khóa (X’A ,Y’A) và (X’B ,Y’B)
 Tráo khóa YA bằng Y’A, YB bằng Y’B
 Hãy suy luận xem tại sao C có thể biết được mọi thông tin A và B 
trao đổi với nhau
21
XA < q
YA = a
X
A mod q
XB < q
YB = a
X
B mod q
YA
YB
A
KS = YB 
X
A mod q
KS = YA 
X
B mod q
B
Giao thức phân phối khóa tập trung
• Sử dụng bên thứ 3 được tin cậy – KDC (Key Distribution 
Centre):
Sinh khóa bí mật KS
Phân phối KS tới A và B
• A và KDC đã chia sẻ một khóa bí mật KA, B và KDC đã 
chia sẻ một khóa bí mật KB
Làm thế nào?
22
21
22
12
Giao thức phân phối khóa tập trung-
Giao thức 2.1
(1) A KDC: IDA || IDB
(2) KDC A: E(KA, KS || IDA || IDB || E(KB, IDA || KS))
(3) A giải mã, thu được KS
(4) A B: E(KB, IDA || KS)
(5) A ↔ B: E(KS, Data)
• Hãy xem xét tính an toàn của giao thức này?
Tấn công nghe lén
Tấn công thay thế
Tấn công giả mạo
Tấn công phát lại
23
Giao thức phân phối khóa tập trung-
Giao thức 2.2 (Needham-Schroeder) 
(1) A KDC: IDA || IDB || N1
(2) KDC A: E(KA, KS || IDA || IDB || N1 || E(KB, IDA || KS))
(3) A giải mã, kiểm tra N1 thu được KS
(4) A B: E(KB, IDA || KS)  B giải mã, thu được KS
(5) B A: E(KS, N2)
(6) A B: E(KS, f(N2))  B giải mã kiểm tra f(N2)
(7) A ↔ B: E(KS, Data)
N1, N2: giá trị ngẫu nhiên dùng 1 lần (nonce)
f(x): hàm biến đổi dữ liệu bất kỳ
• Hãy xem xét lại tính an toàn của giao thức này!
24
23
24
13
Giao thức 2.2 (Needham-Schroeder) 
25
Giao thức phân phối khóa tập trung-
Giao thức 2.3 (Denning)
(1) A KDC: IDA || IDB
(2) KDC A: E(KA, KS || IDA || IDB || T || E(KB, IDA || KS || T))
(3) A giải mã, kiểm tra T, thu được KS
(4) A B: E(KB, IDA || KS || T)  B giải mã, kiểm tra T
(5) B A: E(KS, N1)
(6) A B: E(KS, f(N1))  B giải mã, kiểm tra N1
(7) A ↔ B: E(KS, Data)
T: nhãn thời gian (time stamp)
• Kiểm tra tính an toàn của sơ đồ này:
Mất đồng bộ đồng hồ của các bên
26
25
26
14
Giao thức 2.3 (Denning)
27
Giao thức phân phối khóa tập trung-
Giao thức 2.4 (Kehne)
(1) A B: IDA || NA
(2) B KDC: IDB || NB || E(KB, IDA || NA || TB)
(3) KDC A: E(KA, IDB || NA || KS) || E(KB, IDA || KS || TB) || NB
(4) A B: E(KB, IDA || KS || TB) || E(KS, NB)
• Vì sao việc sử dụng nhãn thời gian TB của B tốt hơn nhãn 
thời gian T của KDC trong giao thức 2.3
• Hãy xem thêm các giao thức khác trong Section 3.1, 
Chapter 3, “Applied Cryptography: Protocols, Algorthms, 
and Source Code in C”, 2nd Edition, Bruce Schneier
28
27
28
15
Giao thức 2.4 (Kehne)
29
3. CÁC GIAO THỨC PHÂN PHỐI KHÓA CÔNG KHAI
30
29
30
16
Hãy xem lại sơ đồ bảo mật sử dụng mật 
mã khóa công khai
31
Mã hóa Giải mã
Kênh truyền
Thám mã
M
KUB KRB
M
C C
M*
K*RB
Kẻ tấn 
công
Alice
?
Alice có thể chắc 
chắn rằng khóa KUB
đúng là khóa công 
khai của Bob? 
Bob
Giao thức phân phối khóa không tập 
trung
• Hãy xem xét giao thức sau(Giao thức 3.1):
(1) A B: IDA || KUA || N1
(2) B A: IDB || KUB || N2 || E(KUA, f(N1))
(3) A kiểm tra f(N1)
A B: E(KUB, g(N2))
(4) B kiểm tra g(N2)
(5) B A: E(KUA, DataA)
(6) A B: E(KUB, DataB)
• Nhận xét: Nếu f(x) và g(x) được giữ bí mật hoàn toàn thì 
C không thể giả mạo A hoặc B?
32
31
32
17
Giao thức 3.1 – Tấn công man-in-the-middle
• C tự sinh cặp khóa (K’UA, K’RA) và (K’UB, K’RB)
33
A C B
(1) A B: IDA || KUA || N1
(1’) C B: IDA || K’UA || N1
(2)B A: IDB || KUB || E(K’UA, f(N1) || N2)
(2’)C A: IDB || K’UB || E(KUA, f(N1) || N2)
(3) A B: E(K’UB, g(N2))
(3’) C B: E(KUB, g(N2))
(4)B A: E(K’UA, DataB) 
(4’)B A: E(KUA, DataA) 
(5) A B: E(K’UB,DataA)
(5) A B: E(KUB,DataA)
Giao thức 3.2
34
• Hãy xem xét giao thức sau(Giao thức 3.2):
(1) A B: IDA || KUA || N1
(2) B A: IDB || KUB || N2 || E(KUA, f(N1))
(3) A B: E(KUB, g(N2))
(4) B gửi phần còn lại bản tin E(KUA, f(N1))
(4’) A giải mã với KRA nhận được f(N1) và kiểm tra
A gửi phần còn lại của bản tin E(KUB, g(N2)) cho B
(4’’) B giải mã với KRB nhận được g(N2) và kiểm tra.
(5) B A: E(KUA, DataA)
(6) A B: E(KUB, DataB)
B chỉ gửi một phần 
của mẩu tin này cho A
A chỉ gửi một phần mẩu tin này cho B
33
34
18
Giao thức phân phối khóa tập trung-
Giao thức 4.1
• Sử dụng bên thứ 3 tin cậy – PKA (Public Key Authority)
Có cặp khóa (KUPKA, KRPKA)
Nhận các khóa công khai KUA của A và KUB của B một cách an 
toàn. Làm thế nào vì đây chính là bài toán đang cần giải quyết 
• A và B đều có khóa công khai KUPKA của PKA
• Giao thức 4.1
(1) A PKA: IDA || IDB
(2) PKA A: E(KRPKA, IDB || KUB)
(3) A B: E(KUB, N1)
(4) B PKA: IDB || IDA
(5) PKA B: E(KRPKA, IDA || KUA)
(6) B A: E(KUA, N1)
35
- Kiểm tra tính an toàn 
của giao thức này?
- Có thể tấn công vào 
giao thức này như 
thế nào?
Giao thức 4.1
36
35
36
19
Giao thức phân phối khóa tập trung-
Giao thức 4.2
(1) A PKA: IDA || IDB || T1
(2) PKA A: E(KRPKA, IDB || KUB || T1)
(3) A B: E(KUB, N1)
(4) B PKA: IDB || IDA || T2
(5) PKA B: E(KRPKA, IDA || KUA || T2)
(6) B A: E(KUA, N1)
T1, T2: nhãn thời gian chống tấn công phát lại
• Giao thức này có hạn chế gì?
37
Giao thức 4.2
38
37
38
20
Giao thức phân phối khóa tập trung-
Giao thức 4.3
• Bên thứ 3 được tin cậy – CA(Certificate Authority)
Có cặp khóa (KUCA, KRCA)
Phát hành chứng thư số cho khóa công khai của các 
bên có dạng
Cert = E(KRCA, ID || KU || Time)
ID: định danh của thực thể
KU: khóa công khai của thực thể đã được đăng ký tại CA
Time: Thời hạn sử dụng khóa công khai. Thông thường 
có thời điểm bắt đầu có hiệu lực và thời điểm hết hiệu 
lực.
39
Giao thức phân phối khóa tập trung-
Giao thức 4.3 (tiếp)
(1) A CA: IDA || KUA || TimeA
(2) CA A: CertA= E(KRCA, IDA || KUA || TimeA)
(3) B CA: IDB || KUB || TimeB
(4) CA B: CertB= E(KRCA, IDB || KUB || TimeB)
(5) A B: CertA
(6) B A: CertB
• Làm thế nào để A và B có thể yên tâm sử dụng khóa công 
khai của nhau?
• Hãy cải tiến lại các giao thức trong các khâu cần đến xác 
thực thông điệp (sử dụng MAC hoặc hàm băm)
• Đọc thêm về PKI và chứng thư số theo chuẩn X.509
40
39
40
21
Giao thức 4.3 (tiếp)
41
Phân phối khóa bí mật của hệ mật mã 
khóa đối xứng
• Hạn chế chung của các giao thức phân phối khóa bí mật 
trong hệ mật mã khóa đối xứng
Giao thức không tập trung: Số lượng khóa sử dụng lớn
Giao thức tập trung: PKA phải đáp ứng yêu cầu với tần suất rất lớn
Không có cơ chế xác thực rõ ràng
 Sử dụng mật mã khóa công khai trong các giao thức phân phối 
khóa bí mật
(1) A B: E(KUB, E(KRA, KS))
(2) B giải mã với KRB, sau đó kiểm tra để chắc chắn thông điệp xuất 
phát từ A. Khóa KS thu được là khóa phiên.
(3) A ↔ B: E(KS, Data)
• Tất nhiên giao thức trên không chống được tấn công phát 
lại. Việc cải tiến giao thức trên như là một bài tập.
42
41
42
22
Kết luận
• Hệ thống có nguy cơ mất an toàn ngay cả khi chúng ta sử
dụng hệ mật mã tốt nếu không có một giao thức quản lý
và phân phối khóa an toàn
• Mật mã phải gắn liền với xác thực
• Thực tế các giao thức phân phối khóa đã trình bày đều
xác thực dựa trên các sơ đồ mã hóa của hệ mật mã.
Chúng ta biết rằng, giải pháp này chưa thực sự an toàn
(hãy xem lại những phân tích trong bài §3. Xác thực
thông điệp).
Bài tập: Hãy sử dụng MAC, hàm băm, chữ ký điện tử để tăng
cường an toàn cho các sơ đồ trên.
43
Một số lưu ý khác
• Đảm bảo tính bí mật:
Khóa bí mật
Khóa cá nhân
Các giá trị chia sẻ bí mật khác
• Bảm bảo tính toàn vẹn, xác thực:
Khóa bí mật
Khóa công khai
Thông tin sinh khóa
• Kiểm tra tính hợp lệ của các tham số nhóm
• Kiểm tra tính hợp lệ của khóa công khai
• Kiểm tra quyền sở hữu khóa cá nhân
44
43
44
23
Một số lưu ý khác
• Không kết thúc ngay giao thức khi có 1 lỗi xảy ra
Làm chậm thông báo lỗi
• Thông báo lỗi không nêu cụ thể nguyên nhân lỗi
45
45

File đính kèm:

  • pdfan_ninh_mang_may_tinh_bai_4_giao_thuc_mat_ma.pdf