An ninh mạng - Hạ tầng khóa công khai

Chứng chỉ khóa công khai: họ tên hoặc định

danh của người sở hữu thật sự của khóa, khóa

công cộng và chữ ký điện tử giúp xác nhận được

tính hợp lệ của hai thành phần này.

2. Hệ thống phân phối khóa tin cậy: sử dụng hệ

thống trao đổi thông tin tin cậy để chuyển mã

khóa công cộng đến người nhận.

An ninh mạng - Hạ tầng khóa công khai trang 1

Trang 1

An ninh mạng - Hạ tầng khóa công khai trang 2

Trang 2

An ninh mạng - Hạ tầng khóa công khai trang 3

Trang 3

An ninh mạng - Hạ tầng khóa công khai trang 4

Trang 4

An ninh mạng - Hạ tầng khóa công khai trang 5

Trang 5

An ninh mạng - Hạ tầng khóa công khai trang 6

Trang 6

An ninh mạng - Hạ tầng khóa công khai trang 7

Trang 7

An ninh mạng - Hạ tầng khóa công khai trang 8

Trang 8

An ninh mạng - Hạ tầng khóa công khai trang 9

Trang 9

An ninh mạng - Hạ tầng khóa công khai trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 36 trang minhkhanh 6700
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "An ninh mạng - Hạ tầng khóa công khai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: An ninh mạng - Hạ tầng khóa công khai

An ninh mạng - Hạ tầng khóa công khai
4. Hạ tầng khóa công khai (PKI) 
 “PKI là tập hợp của các công nghệ mật mã, phần 
mềm, phần cứng chuyên dụng và các dịch vụ cho 
phép các tổ chức/doanh nghiệp đảm bảo an toàn 
thông tin liên lạc, định danh và xác thực được 
người dùng, khách hàng trên các giao dịch qua 
mạng/Internet”. 
10/28/2012 85 Bộ môn An ninh mạng - Khoa CNTT - HVKTQS 
Các thành phần 
1. Chứng chỉ khóa công khai: họ tên hoặc định 
danh của người sở hữu thật sự của khóa, khóa 
công cộng và chữ ký điện tử giúp xác nhận được 
tính hợp lệ của hai thành phần này. 
2. Hệ thống phân phối khóa tin cậy: sử dụng hệ 
thống trao đổi thông tin tin cậy để chuyển mã 
khóa công cộng đến người nhận. 
10/28/2012 86 Bộ môn An ninh mạng - Khoa CNTT - HVKTQS 
Các thành phần của một chứng nhận khóa công cộng 
10/28/2012 87 Bộ môn An ninh mạng - Khoa CNTT - HVKTQS 
Mô hình Certification Authority đơn giản 
10/28/2012 88 Bộ môn An ninh mạng - Khoa CNTT - HVKTQS 
4.1. Các loại giấy chứng nhận khóa công cộng 
Giấy chứng nhận là một tập tin nhị phân có 
thể dễ dàng chuyển đổi qua mạng máy tính. 
Tổ chức CA áp dụng chữ ký điện tử của nó 
cho giấy chứng nhận khóa công cộng mà nó 
phát hành. 
10/28/2012 89 Bộ môn An ninh mạng - Khoa CNTT - HVKTQS 
Chứng nhận X.509 
 Chứng nhận X.509 là chứng nhận khóa công cộng phổ 
biến nhất. 
 Hiệp hội viễn thông quốc tê (ITU) đã chỉ định chuẩn 
X.509 vào năm 1988 (phiên bản 1). 
 Phiên bản 2 (1993) của chuẩn X.509 được phát hành 
với 2 trường tên nhận dạng duy nhất được bổ sung. 
 Phiên bản 3 (1997) của chuẩn X.509 được bổ sung 
thêm trường mở rộng. 
10/28/2012 90 Bộ môn An ninh mạng - Khoa CNTT - HVKTQS 
Phiên bản 3 của chuẩn chứng nhận X.509 
10/28/2012 91 Bộ môn An ninh mạng - Khoa CNTT - HVKTQS 
Mô tả 
 Một chứng nhận khóa công cộng kết buộc một 
khóa công cộng với sự nhận diện của một người 
(hoặc một thiết bị). 
 Khóa công cộng và tên thực thể sở hữu khóa này 
là hai mục quan trọng trong một chứng nhận. 
 Hầu hết các trường khác trong chứng nhận X.509 
phiên bản 3 đều đã được chứng tỏ là có ích. 
10/28/2012 92 Bộ môn An ninh mạng - Khoa CNTT - HVKTQS 
Mô tả một số trường 
 Signature Algorithm: Thuật toán chữ ký chỉ rõ 
thuật toán mã hóa được CA sử dụng để ký giấy 
chứng nhận. 
 Subject Name: là một X.500 DN (X.500 
Distinguised Name – X.500 DN), xác định đối 
tượng sở hữu giấy chứng nhận mà cũng là sở hữu 
của khóa công cộng. 
10/28/2012 93 Bộ môn An ninh mạng - Khoa CNTT - HVKTQS 
(tiếp) 
 Public key: Xác định thuật toán của khóa công 
cộng (như RSA) và chứa khóa công cộng được 
định dạng tuỳ vào kiểu của nó. 
 Extensions: Chứa các thông tin bổ sung cần thiết 
mà người thao tác CA muốn đặt vào chứng nhận. 
Trường này được giới thiệu trong X.509 phiên 
bản 3. 
 Signature: Đây là chữ ký điện tử được tổ chức CA 
áp dụng. 
10/28/2012 94 Bộ môn An ninh mạng - Khoa CNTT - HVKTQS 
Chứng nhận PGP 
 Giấy chứng nhận X.509 được ký bởi tổ chức CA. 
 Trong khi đó, giấy chứng nhận PGP có thể được ký 
bởi nhiều cá nhân. 
Mô hình tin cậy của giấy chứng nhận PGP đòi hỏi 
phải tin tưởng vào những người ký giấy chứng 
nhận PGP muốn dùng chứ không chỉ tin tưởng 
vào CA phát hành X.509. 
10/28/2012 95 Bộ môn An ninh mạng - Khoa CNTT - HVKTQS 
4.2. Sự chứng nhận và kiểm tra chữ ký 
 Quá trình chứng nhận chữ ký diễn ra theo hai bước. 
 Đầu tiên, các trường của chứng nhận được băm bởi 
thuật toán cho trước. 
 Sau đó, kết quả xuất của hàm băm, được mã hóa với 
khóa bí mật của tổ chức CA đã phát hành chứng nhận 
này. 
10/28/2012 96 Bộ môn An ninh mạng - Khoa CNTT - HVKTQS 
Quá trình ký chứng nhận 
10/28/2012 97 Bộ môn An ninh mạng - Khoa CNTT - HVKTQS 
Quá trình kiểm tra chứng nhận 
10/28/2012 98 Bộ môn An ninh mạng - Khoa CNTT - HVKTQS 
4.3. Các thành phần của một cở sở hạ tầng khóa công 
cộng 
10/28/2012 99 Bộ môn An ninh mạng - Khoa CNTT - HVKTQS 
Mô hình cơ bản 
10/28/2012 100 
Certification Authority 
(CA) 
Đơn vị cấp chứng thư 
(IA) 
Đơn vị đăng ký 
(RA) 
cơ sở dữ liệu 
chứng thư số 
yêu cầu 
Thông điệp dữ liệu ký số 
cấp 
chưng thư số/khóa Xác minh 
Thuê bao 
Người nhận/ 
Người tin tưởng 
Bộ môn An ninh mạng - Khoa CNTT - HVKTQS 
4.3.1. Tổ chức chứng nhận – Certificate Authority (CA) 
 Tổ chức CA là một thực thể quan trọng duy nhất 
trong X.509 PKI. (Public key Infrastructure). 
 Tổ chức CA có nhiệm vụ phát hành, quản lý và hủy 
bỏ các giấy chứng nhận. 
10/28/2012 101 Bộ môn An ninh mạng - Khoa CNTT - HVKTQS 
Mô tả 
 Để thực hiện nhiệm vụ phát hành giấy chứng 
nhận của mình, CA nhận yêu cầu chứng nhận từ 
khách hàng. 
 Sau đó, tổ chức CA tạo ra nội dung chứng nhận 
mới cho khách hàng và ký nhận cho chứng nhận 
đó. 
 Nếu CA có sử dụng nơi lưu trữ chứng nhận thì nó 
sẽ lưu giấy chứng nhận mới được tạo ra này ở đó. 
10/28/2012 102 Bộ môn An ninh mạng - Khoa CNTT - HVKTQS 
4.3.2. Tổ chức đăng ký chứng nhận – Registration Authority 
(RA) 
Một RA là một thực thể tùy chọn được thiết 
kế để chia sẻ bớt công việc trên CA. 
Một RA không thể thực hiện bất kỳ một 
dịch vụ nào mà tổ chức CA của nó không 
thực hiện được. 
10/28/2012 103 Bộ môn An ninh mạng - Khoa CNTT - HVKTQS 
Mô tả 
 Các nhiệm vụ chính của RA có thể được chia 
thành các loại: 
 Các dịch vụ chứng nhận. 
 Các dịch vụ kiểm tra. 
10/28/2012 104 Bộ môn An ninh mạng - Khoa CNTT - HVKTQS 
Nhận xét 
Một RA hoạt động như là một xử lý ngoại vi 
của CA. 
Một RA chỉ nên phục vụ cho một CA. Trong 
khi đó, một CA có thể được hỗ trợ bởi 
nhiều RA. 
10/28/2012 105 Bộ môn An ninh mạng - Khoa CNTT - HVKTQS 
4.3.3. Kho lưu trữ chứng nhận – Certificate Repository 
(CR) 
Một kho chứng nhận là một cơ sở dữ liệu 
chứa các chứng nhận được phát hành bởi 
một CA. 
Kho có thể được tất cả các người dùng của 
PKI. 
10/28/2012 106 Bộ môn An ninh mạng - Khoa CNTT - HVKTQS 
4.4. Chu trình quản lý giấy chứng nhận 
 Khởi tạo 
 Yêu cầu về giấy chứng nhận 
 Tạo lại chứng nhận 
 Hủy bỏ chứng nhận 
 Lưu trữ và khôi phục khóa 
10/28/2012 107 Bộ môn An ninh mạng - Khoa CNTT - HVKTQS 
4.4.1. Yêu cầu về giấy chứng nhận 
 Hầu hết các CA sử dụng một trong hai phương thức 
tiêu chuẩn của yêu cầu chứng nhận : PKCS #10 và 
CRMF. 
10/28/2012 108 Bộ môn An ninh mạng - Khoa CNTT - HVKTQS 
Mẫu yêu cầu chứng nhận theo chuẩn PKCS#10 
10/28/2012 109 Bộ môn An ninh mạng - Khoa CNTT - HVKTQS 
Định dạng thông điệp yêu cầu chứng nhận theo RFC 2511 
10/28/2012 110 Bộ môn An ninh mạng - Khoa CNTT - HVKTQS 
4.4.2. Hủy bỏ chứng nhận 
 Certificate Revocation List (CRL) là cách đầu tiên và 
thông dụng nhất để phổ biến thông tin hủy bỏ. 
 CRL chứa thông tin thời gian nhằm xác định thời 
điểm tổ chức CA phát hành nó. 
 CA ký CRL với cùng khóa bí mật được dùng để ký các 
chứng nhận. 
10/28/2012 111 Bộ môn An ninh mạng - Khoa CNTT - HVKTQS 
Phiên bản 2 của định dạng danh sách chứng nhận bị hủy 
10/28/2012 112 Bộ môn An ninh mạng - Khoa CNTT - HVKTQS 
4.5. Các mô hình CA 
 Mô hình tập trung 
10/28/2012 113 Bộ môn An ninh mạng - Khoa CNTT - HVKTQS 
Nhận xét 
 Tất cả mọi chứng nhận khóa công cộng đều được ký 
tập trung bởi tổ chức CA và có thể được xác nhận 
bằng khóa công cộng của CA. 
 Khuyết điểm chính của mô hình này là hiện tượng 
“nút cổ chai” tại trung tâm. 
10/28/2012 114 Bộ môn An ninh mạng - Khoa CNTT - HVKTQS 
Mô hình phân cấp 
10/28/2012 115 Bộ môn An ninh mạng - Khoa CNTT - HVKTQS 
Nhận xét 
 Tổ chức CA được phân ra thành nhiều cấp, tổ chức CA 
ở cấp cao hơn sẽ ký vào chứng nhận khóa công cộng 
của các tổ chức CA con trực tiếp của mình. 
 Một chứng nhận khóa công cộng của người sử dụng 
sẽ được ký bởi một tổ chức CA cục bộ. 
10/28/2012 116 Bộ môn An ninh mạng - Khoa CNTT - HVKTQS 
The Mesh architecture of a PKI 
framework 
10/28/2012 117 Bộ môn An ninh mạng - Khoa CNTT - HVKTQS 
The Extended Trust List architecture of a PKI 
framework 
10/28/2012 118 Bộ môn An ninh mạng - Khoa CNTT - HVKTQS 
The Cross-certified architecture of a PKI 
framework 
10/28/2012 119 Bộ môn An ninh mạng - Khoa CNTT - HVKTQS 
The Bridge CA architecture of a PKI 
framework 
10/28/2012 120 Bộ môn An ninh mạng - Khoa CNTT - HVKTQS 

File đính kèm:

  • pdfan_ninh_mang_ha_tang_khoa_cong_khai.pdf