An ninh mạng - Bài 8: An toàn dịch vụ web quản lý phiên

• Một phiên hoạt động của HTTP:

Trình duyệt kết nối với Web server

Trình duyệt gửi thông điệp yêu cầu HTTP Request

Web server đáp ứng với một thông điệp HTTP Response

 lặp lại

Trình duyệt ngắt kết nối

• Các thông điệp HTTP Request được xử lý độc lập

• Web server không ghi nhớ trạng thái của phiên HTTP

An ninh mạng - Bài 8: An toàn dịch vụ web quản lý phiên trang 1

Trang 1

An ninh mạng - Bài 8: An toàn dịch vụ web quản lý phiên trang 2

Trang 2

An ninh mạng - Bài 8: An toàn dịch vụ web quản lý phiên trang 3

Trang 3

An ninh mạng - Bài 8: An toàn dịch vụ web quản lý phiên trang 4

Trang 4

An ninh mạng - Bài 8: An toàn dịch vụ web quản lý phiên trang 5

Trang 5

An ninh mạng - Bài 8: An toàn dịch vụ web quản lý phiên trang 6

Trang 6

An ninh mạng - Bài 8: An toàn dịch vụ web quản lý phiên trang 7

Trang 7

An ninh mạng - Bài 8: An toàn dịch vụ web quản lý phiên trang 8

Trang 8

An ninh mạng - Bài 8: An toàn dịch vụ web quản lý phiên trang 9

Trang 9

An ninh mạng - Bài 8: An toàn dịch vụ web quản lý phiên trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 16 trang minhkhanh 9840
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "An ninh mạng - Bài 8: An toàn dịch vụ web quản lý phiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: An ninh mạng - Bài 8: An toàn dịch vụ web quản lý phiên

An ninh mạng - Bài 8: An toàn dịch vụ web quản lý phiên
1BÀI 8.
AN TOÀN DỊCH VỤ WEB
QUẢN LÝ PHIÊN
Bùi Trọng Tùng,
Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông,
Đại học Bách khoa Hà Nội
1
1. COOKIE
Bùi Trọng Tùng,
Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông,
Đại học Bách khoa Hà Nội
2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2HTTP là giao thức stateless
• Một phiên hoạt động của HTTP:
Trình duyệt kết nối với Web server
Trình duyệt gửi thông điệp yêu cầu HTTP Request
Web server đáp ứng với một thông điệp HTTP Response
lặp lại
Trình duyệt ngắt kết nối
• Các thông điệp HTTP Request được xử lý độc lập
• Web server không ghi nhớ trạng thái của phiên HTTP 
3
HTTP Cookie
• Cookie: dữ liệu do Web server tạo ra, chứa thông tin trạng thái của phiên 
làm việc
Server có thể lưu lại cookie(một phần hoặc toàn bộ)
• Sau khi xử lý yêu cầu, Web server trả lại thông điệp HTTP Response với 
coookie đính kèm
Set-Cookie: key = value; options;
• Trình duyệt lưu cookie
• Trình duyệt gửi HTTP Request tiếp theo với cookie được đính kèm
4
Trình duyệt Web server
HTTP Request
HTTP Response
CookieCookieCookie
HTTP Request
Cookie
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3HTTP Cookie - Ví dụ
5
HTTP Response
HTTP Cookie - Ví dụ
• HTTP Request
6
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4HTTP Cookie
• Cookie scope: chỉ định các trang web sẽ gửi cookie tới
• HttpOnly: không gửi cookie kèm theo HTTP Requets sinh 
ra bởi Javascript 
7
Trình duyệt Web server
HTTP Request
HTTP Response
Set-cookie: NAME=VALUE ;
domain = (where to send) ;
path = (where to send)
secure = (only send over SSL);
expires = (when expires) ;
HttpOnly
Cookie 
scope
Chính sách SOP cho cookie
• Địa chỉ URL: scheme://domain:port/path?params
• Nguồn(origin) của cookie được xác định bởi: domain, 
path và scheme(không bắt buộc)
• Thiết lập cookie: một trang web có thể thiết lập cookie cho 
các trang có cùng tên miền, hoặc mang tên miền cấp 
trên(trừ tên miền cấp 1)
• Ví dụ: trang Web có domain là login.site.com:
Thiết lập được cookie với domain = login.site.com, site.com
Không thiết lập được với domain = othersite.com, other.site.com, 
.com
path: bất kỳ giá trị nào
8
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
5Chính sách SOP cho cookie
• Đọc cookie: Server có thể đọc được tất cả cookie trong 
scope của nó
 Trình duyệt gửi tất cả cookie trong scope(domain và 
path) tới server:
Nếu giá trị secure được thiết lập thì cookie chỉ được gửi nếu giao 
thức là HTTPS
• Ví dụ: cookie với domain = example.com và path = 
/some/path/ sẽ được đính kèm vào thông điệp HTTP 
Request tới địa chỉ
9
SOP cho cookie – Ví dụ khác
• Hai cookie được thiết lập bởi login.site.com
• Cookie được đặt trong HTTP Request như sau:
10
cookie 1
userid = u1
domain = login.site.com
path = /
secure
cookie 2
userid = u2
domain = .site.com
path = /
non-secure
https://login.site.com/
cookie: userid=u2
cookie: userid=u2
cookie: userid=u1; userid=u2
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
6Cookie của bên thứ 3(third-party)
• Giả sử trình duyệt (1st party) truy cập vào site A (2nd
party).
• Nếu trên site A có địa chỉ URL của một tài nguyên nằm 
trên site B (3rd party), một thông điệp HTTP Request cho 
địa chỉ URL sẽ được phát đi với cookie của site B (nếu 
có)
 cơ sở để tấn công CSRF
• Phòng chống: sử dụng thuộc tính SameSite = lax | strict
strict: không gửi kèm cookie cùng bất kỳ HTTP Request nào
Lax: chỉ gửi kèm cookie với các thông điệp HTTP Requets có 
phương thức GET và phát sinh do việc chuyển hướng truy 
cập(thay đổi địa chỉ trên thanh địa chỉ của trình duyệt)
Hỗ trợ trên Chrome 51 và Opera 39 trở đi
11
SameSite cookie – Ví dụ
request type example code cookies sent
link normal, lax
prerender normal, lax
form get normal, lax
form post normal
iframe normal
ajax $.get('') normal
image normal
12
https://www.sjoerdlangkemper.nl/2016/04/14/preventing-csrf-with-samesite-
cookie-attribute/
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
7Đọc ghi cookie tại trình duyệt
• Truy cập qua đối tượng DOM: document.cookie
• Thiết lập giá trị: 
document.cookie = “name=value; expires=; ”
• Hiển trị cookie: alert(document.cookie)
Hiển thị dưới dạng 1 chuỗi gồm giá trị trong các thuộc tính của tất 
cả cookie đã lưu cho tài nguyên này 
• Xóa cookie:
document.cookie = “name=; expires= [Ngày trong quá 
khứ] ”
13
CÁC LỖ HỔNG CỦA COOKIE
Bùi Trọng Tùng,
Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông,
Đại học Bách khoa Hà Nội
14
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
8Các lỗ hổng khi sử dụng cookie
• Server
Không đọc được một số thuộc tính của cookie
Không “nhớ” cookie được thiết lập cho scope nào
Không kiểm tra được tính toàn vẹn của cookie
• Client: có thể đọc, thiết lập tùy ý
Firefox: cookies.sqlite
• Cookie có thể bị thay đổi khi truyền:
Firefox add-on: TamperData
Web proxy: Burp suite, ZAP
• Cookie có thể bị phát lại
15
Ví dụ 1:
• Alice đăng nhập trên trang login.site.com
Một cookie được thiết lập với session-id cho site.com
Lưu ý: cookie này được sử dụng cho mọi trang có tên 
miền đuôi site.com
• Alice truy cập vào một trang bị chèn mã độc 
evil.site.com
Ghi đè cookie trên với user là attacker
• Alice truy cập vào other.site.com
Nguy cơ?
• Nguyên nhân?
16
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
9Ví dụ 2: HTTPS cookie
• Alice đăng nhập tại https://www.google.com/accounts
• Alice truy cập 
HTTP Response có thể bị chèn cookie như sau:
Set-Cookie: LSID=attacker; secure
 HTTPS cookie vẫn có thể bị ghi đè
17
Giải pháp
• Server sử dụng khóa bí mật K, không chia sẻ
• Để chống tấn công phát lại: sử dụng session-id
• Chống tráo đổi với cookie của phiên làm việc khác: sử 
dụng địa chỉ IP
18
Browser
Server k
Set-Cookie: NAME = value T
Cookie: NAME = value T
Sinh tag: T HMACsign (K, SID ll name ll value )
Verify tag: HMACverify (k, SID ll name ll value, T)
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
10
Ví dụ: ASP .Net
• Thiết lập khóa bí mật:
System.Web.Configuration.MachineKey
• Tạo và mã hóa-xác thực cookie
HttpCookie cookie = new HttpCookie(name, val); 
HttpCookie encodedCookie =
HttpSecureCookie.Encode (cookie);
• Giải mã và kiểm tra
HttpSecureCookie.Decode (cookie);
19
2. QUẢN LÝ PHIÊN
Bùi Trọng Tùng,
Viện Công nghệ thông tin và Truyền thông,
Đại học Bách khoa Hà Nội
20
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
11
Phiên(session) là gì?
• Một chuỗi các thông điệp HTTP Request và HTTP 
Response được trao đổi giữa trình duyệt và Web server
• Thường kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó
• Quản lý phiên:
Người dùng chỉ đăng nhập một lần
Các thông điệp HTTP Request được gửi tiếp theo gắn liền với định 
danh của người dùng đã được xác thực
 trạng thái của phiên cần được lưu trữ tại client và server
 ứng dụng điển hình của cookie 
21
Sử dụng HTTP auth
• Sử dụng cơ chế HTTP auth
• HTTP request: GET /index.html
• HTTP response chứa:
WWW-Authenticate: Basic realm=“Password Required”
• Các thông điệp HTTP Request sau đó chứa mã băm của 
mật khẩu
Authorization: Basic ZGFddfibzsdfgkjheczI1NXRleHQ=
22
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
12
Hạn chế của HTTP auth
• Người dùng có nhiều tài khoản hoặc nhiều người dùng 
sử dụng chung máy tính
• Hộp thoại đăng nhập không thể tùy biến
• Trên các trình duyệt cũ: có thể đánh cắp cookie, mã băm 
của mật khẩu bằng cách lợi dụng HTTP TRACE Request
Hãy đọc thêm về lỗi cross-site tracing
23
Sử dụng thẻ bài (session token)
24
Browser Web Site
GET /index.html
Thẻ bài vô danh
GET /books.html
Thẻ bài vô danh
POST /do-login
Username & password
Thẻ bài logged-in
POST /checkout
Thẻ bài logged-in
Xác thực
Username
và password
Kiểm tra
token
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
13
Lưu thẻ bài ở đâu?
• Trong cookie:
Set-Cookie: SessionToken=fduhye63sfdb
• Nhúng vào URL
https://site.com/checkout?SessionToken=kh7y3b
• Đặt trong thuộc tính ẩn
• Đặt trong thuộc tính của DOM
• Hạn chế của mỗi phương pháp?
25
Lưu thẻ bài ở đâu?
• Trong cookie:
Mọi thông điệp HTTP Request gửi đi đều có giá trị thẻ bài 
Dễ bị đánh cắp bởi tấn công CSRF
• Nhúng vào URL
Lộ giá trị thẻ bài qua trường HTTP Referer
• Đặt trong thuộc tính ẩn
Chỉ áp dụng cho các phiên ngắn
• Đặt trong thuộc tính của DOM:
Lộ giá trị, chỉ áp dụng cho các phiên ngắn, không có tác 
dụng trên cửa sổ mới được mở ra
26
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
14
HTTP Referer
• Trường Referer có thể làm lộ cookie cho bên thứ 3
• Che giấu cookie:
HTML5: 
27
Xử lý đăng xuất
• Ứng dụng phải cung cấp chức năng đăng xuất:
 Kết thúc phiên hiện tại
Cho phép người dùng đăng nhập với tài khoản khác
Ngăn cản người dùng khác sử dụng phiên trái phép
• Xử lý khi đăng xuất:
1. Xóa Session Token tại client
2. Xóa/đánh dấu Session Token đã hết hạn tại server
 Nhiều website không thực hiện (2)
 Nguy cơ?
28
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
15
Session Hijacking
• Kẻ tấn công đánh cắp Session Token của người dùng và 
đánh cắp (hijack) phiên làm việc
 gửi yêu cầu mạo danh người dùng
• Ví dụ: FireSheep
Add-on trên Firefox cho phép đánh cắp Session Token trên 
Facebook qua mạng WiFi
Giải pháp: sử dụng HTTPS
• Các kỹ thuật khác:
XSS
Lợi dụng giá trị thẻ bài không được sinh ngẫu nhiên
29
Phòng chống
• Sinh thẻ bài ngẫu nhiên: sử dụng API được cung cấp bởi 
framework
Rails: token = MD5( current time, random nonce )
• Sử dụng địa chỉ IP để sinh thẻ bài
• Sử dụng thông tin khác của client: trình duyệt, thiết bị
• Sử dụng SSL session ID
30
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16
Tấn công Session fixation
1. Kẻ tấn công truy cập vào site.com và nhận được thẻ bài 
vô danh (anonymous token)
2. Nhúng thẻ bài vào địa chỉ URL trên một trang của 
evil.com
3. Người dùng đăng nhập vào site.com qua URL trên 
evil.com sẽ nhận được thẻ bài logged-in
4. Kẻ tấn công ăn cắp thẻ bài logged-in (thường dùng tấn 
công XSS) và thực thi các phiên giả mạo
Có thể lợi dụng lỗ hổng web server không đánh dấu thẻ bài hết 
hiệu lực khi người dùng đăng xuất 
• Phòng chống:
Xác thực đa yếu tố
Sử dụng session token mới cho mỗi yêu cầu
31
Bài giảng sử dụng một số hình vẽ và ví dụ từ các bài 
giảng:
• Computer and Network Security, Stanford University
• Computer Security, Berkeley University
32
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

File đính kèm:

  • pdfan_ninh_mang_bai_8_an_toan_dich_vu_web_quan_ly_phien.pdf