Xây dựng mô hình và cơ chế quản lý vận hành mô hình du lịch cộng đồng ở vùng Tây Bắc
Xây dựng mô hình để phát triển du lịch cộng đồng (DLCĐ) đang là vấn đề được quan tâm ở nhiều vùng, nhất là vùng Tây Bắc. Để xây dựng mô hình DLCĐ cần phải có những cơ sở như: tài nguyên du lịch hấp dẫn, cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ sở hạ tầng phục vụ khách du lịch, có bộ máy tổ chức, khả năng hoạt động kinh doanh, có quy ước về hoạt động du lịch
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Xây dựng mô hình và cơ chế quản lý vận hành mô hình du lịch cộng đồng ở vùng Tây Bắc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Xây dựng mô hình và cơ chế quản lý vận hành mô hình du lịch cộng đồng ở vùng Tây Bắc
96 TẠP HÍ KHOA HỌ Khoa học X hội Số 13 6/2018) tr. 96 - 107 ÂY DỰNG MÔ H NH VÀ C CHẾ QUẢN LÝ VẬN HÀNH MÔ H NH DU LỊCH CỘNG ĐỒNG Ở VÙNG TÂY BẮC Đỗ Thúy Mùi Trường Đại học Tây Bắc Tóm tắt: Xây dựng mô hình để phát triển du lịch cộng đồng (DLCĐ) đang là vấn đề được quan tâm ở nhiều vùng, nhất là vùng Tây Bắc. Để xây dựng mô hình DLCĐ cần phải có những cơ sở như: tài nguyên du lịch hấp dẫn, cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ sở hạ tầng phục vụ khách du lịch, có bộ máy tổ chức, khả năng hoạt động kinh doanh, có quy ước về hoạt động du lịch Khi triển khai mô hình cần phải có những nguyên tắc: tập trung dân chủ, vì lợi ích chung của cộng đồng, phát triển theo quy hoạch ngành, quy hoạch kinh tế - xã hội của vùng, phát triển hài hòa giữa lợi ích kinh tế và xã hội Xây dựng mô hình phát triển DLCĐ phải đảm bảo được các mục tiêu: Cải thiện chất lượng cuộc sống; giúp có thời gian trải nghiệm thú vị, hài lòng với hoạt động du lịch đó; khai thác sử dụng các nguồn tài nguyên một cách bền vững. Dựa trên tiềm năng về tự nhiên, về kinh tế - xã hội ở vùng Tây Bắc các mô hình phát triển DLCĐ được triển khai như: mô hình hoạt động theo quy luật cung - cầu, mô hình tổng quát, mô hình cơ cấu tổ chức, quản lý và các hoạt động DLCĐ, mô hình phục vụ khách du lịch, mô hình phân phối thu nhập. Để triển khai thực hiện mô hình du lịch cần qua 6 bước: nghiên cứu nhu cầu khách, các yếu tố ảnh hưởng, lựa chọn tuyến, điểm du lịch, nội dung chương trình du lịch, thử nghiệm và đưa chương trình vào vận hành. Từ khóa: Cơ chế quản lý, du lịch cộng đồng, điểm du lịch, mô hình, Tây Bắc. 1. Đặt vấn đề D Đ là loại hình du lịch mà mọi hoạt động của nó gắn liền với cộng đồng n cư. gười n địa phư ng được tham gia và chịu trách nhiệm ra quyết định th c thi điều hành các hoạt động du lịch. Mục đ ch là tạo cho mọi thành viên trong cộng đồng được tham gia vào hoạt động du lịch, phát tri n đời sống vật chất, tinh thần n ng cao đời sống của cộng đồng n cư địa phư ng. Đ phát tri n D Đ mang lại hiệu quả kinh tế cao cần có những mô hình phát tri n đúng hướng và c c chế quản lý, vận hành phù hợp. Bài viết sẽ đề cập đến xây d ng mô h nh và c chế quản lý, vận hành mô hình D Đ ở vùng Tây Bắc. 2. Nội dung 2.1. Cơ sở để xây dựng mô hình du lịch cộng đồng Muốn phát tri n và xây d ng được mô hình D Đ cần phải có các yếu tố đ hình thành đi m D Đ như tài nguyên u lịch các điều kiện về kinh tế, xã hội: c sở hạ tầng c sở vật chất kỹ thuật, chính sách phát tri n du lịch và s đồng thuận của người dân tại các đi m du lịch đ . ụ th , cần phải đảm bảo các yêu cầu sau: - Có tài nguyên du lịch đủ hấp dẫn đ thu hút khách du lịch. - c sở vật chất c sở hạ tầng và ịch vụ đảm ảo đáp ứng nhu cầu khách u lịch. gày nhận ài: 15/01/2018. gày nhận đăng: 23/02/2018 iên lạc: Đỗ Thúy Mùi e-mail: maithuydotb@gmail.com 97 - Có bộ máy tổ chức quản lý D Đ, do cộng đồng tín nhiệm và bầu và được cấp có thẩm quyền công nhận. - Có khả năng t chủ hoạt đông kinh oanh chủ động sẵn sàng trong các hoạt động kinh doanh và hội nhập được xu thế của quốc tế. - đủ điều kiện về tư cách pháp nh n và các điều kiện khác đảm bảo cho liên kết, hợp tác với các nhà đầu tư các đi m du lịch khác trong khu v c và các t nh thành trong vùng. - Cộng đồng phải xây d ng được quy ước về hoạt động du lịch của m nh và được cấp chính quyền phê chuẩn. - chư ng tr nh hoạt động, kinh doanh, dịch vụ đáp ứng yêu cầu khách du lịch, phát tri n bền vững và đúng định hướng. - Cộng đồng n cư tham gia và hưởng lợi ích hợp pháp từ hoạt động du lịch; có trách nhiệm bảo vệ tài nguyên du lịch, bản sắc văn hóa địa phư ng; giữ gìn an ninh, trật t , an toàn xã hội, vệ sinh môi trường đ tạo s hấp dẫn du lịch. - Hoạt động kinh doanh dịch vụ phải đăng ký kinh oanh và được cấp có thẩm quyền cho phép. - Có thị trường khách đủ lớn về số lượng và đảm bảo chất lượng ổn định cho vùng, từ đ đảm bảo về nguồn thu nhập và tạo được công ăn việc làm ổn định cho nhân dân trong vùng. 2.2. Các nguyên tắc triển khai mô hình D Đ muốn phát tri n ền vững cần phải c c chế quản lý và vận hành đúng đắn. chế quản lý đ cần được x y ng trên những nguyên tắc nhất định. ác nguyên tắc chủ yếu đ tri n khai mô h nh là: - Tập trung dân chủ, vì lợi ích chung của cộng đồng. Các thành viên của cộng đồng dân cư địa phư ng tham gia vào quá tr nh tổ chức th c hiện và ki m soát các hoạt động du lịch tại cộng đồng. Từ đ , lợi ích kinh tế sẽ được chia sẻ công bằng và rộng khắp, không ch riêng cho các công ty du lịch mà còn dành cho các thành viên của cộng đồng. - Phát tri n D Đ đúng theo quy hoạch ngành và quy hoạch phát tri n kinh tế - x hội của địa phư ng của t nh và quốc gia. - Mô hình D Đ góp phần gìn giữ, phát huy những giá trị văn h a tốt đẹp của các dân tộc ở địa phư ng n ng cao n tr ảo vệ môi trường, bảo tồn văn h a tạo việc làm nhằm xóa đ i giảm nghèo. - Phát tri n hài hòa giữa lợi ch kinh tế và phát tri n x hội. - Mô h nh tổ chức quản lý phù hợp với điều kiện tr nh độ sản xuất ịch vụ của cộng đồng. Vận ụng mô h nh sáng tạo và linh hoạt phù hợp với điều kiện của địa phư ng; phân công lao động phải phù hợp với năng l c tr nh độ kỹ thuật của người lao động; ph n chia lợi ích phù hợp với sở hữu tài nguyên u lịch tư liệu sản xuất kết quả và năng suất lao động quan hệ sản xuất phải phù hợp với l c lượng sản xuất). - Mô hình D Đ giúp cho cộng đồng địa phư ng nhận thức được vai trò và vị trí của m nh cũng như những lợi, hại mà việc phát tri n du lịch mang đến. Từ đ , góp phần gìn giữ, phát huy những giá trị văn h a tốt đẹp của các dân tộc, nâng cao dân trí, bảo vệ môi trường, bảo tồn văn h a tạo việc làm nhằm giảm nghèo. 98 2.3. Các mục tiêu cần đạt được của mô hình du lịch cộng đồng Phát tri n D Đ c ý nghĩa rất lớn đối với các t nh miền núi đặc iệt là đối với các t nh vùng T y ắc. Phát tri n D Đ trong vùng phải đảm ảo các mục tiêu c ản là: - ải thiện chất lượng cuộc sống của cộng đồng địa phư ng. - M ... nh n tố uy tr s phát tri n u lịch cộng đồng sau khi mô h nh D Đ đ được x y ng và áp ụng tại địa phư ng. Mô h nh quản lý tổ chức ph n công lao động) c cấu tổ chức an ch đạo tổ t quản đội ịch vụ gồm những người th c hiện các hoạt động ịch vụ u lịch tại cộng đồng quy chế hoạt động và các văn ản mang t nh định hướng trong công tác quản lý hoạt động u lịch cho một đi m u lịch gắn với cộng đồng; ph n phối được th hiện rõ trong nội ung quy chế quản lý thu chi tài ch nh của cộng đồng tu n theo quy ước cộng đồng ản u lịch và hư ng ước của ản. 2.4.3.2. Phát tri n về l c lượng sản xuất ịch vụ u lịch cộng đồng - Về l c lượng sản xuất: Tạo lập l c lượng sản xuất nguồn l c lao động tr nh độ lao động các đội ịch vụ là những người c tr nh độ kỹ thuật tay nghề c ản nhất định đ phục vụ ịch vụ u lịch kết hợp với các yếu tố t nhiên tài nguyên u lịch) và nh n văn nét độc đáo ản sắc văn hóa n tộc) c sở vật chất kỹ thuật các công cụ phư ng tiện lao động trên c sở được định hướng quy hoạch và kế hoạch khai thác hợp lý các yếu tố đầu vào cho mô Đội ẩm thực Đội hướng dẫn viên du lịch Đội Văn hóa văn nghệ Các nguồn tài trợ khác Các nhàđầu tư đơn vị cung ứng dịch vụ du lịch Đội dịch vụ lưu trú Tổ TQDLCĐ bản (có 3 đến 5 người) Ban chỉ đạo phát triển DLCĐ cấp xã (có 2 đến 3 người) Khách du lịch (Khách hàng) 103 h nh điều kiện cần đ mô h nh hoạt động được). X y ng l c lượng sản xuất tại cộng đồng ao gồm: + hững người n làm ịch vụ u lịch c kỹ năng kỹ thuật hi u iết văn hóa ản địa kiến thức về ngoại ngữ khả năng iễn đạt tr nh độ của người làm ịch vụ và hoạt động du lịch. Đ y là vấn đề mấu chốt c ản nhất của ịch vụ D Đ. + Tư liệu lao động ịch vụ D Đ ao gồm: ông cụ lao động là các chư ng tr nh u lịch các phư ng án ịch vụ u lịch sử ụng kết hợp với các kỹ năng tr nh độ của cộng đồng đ phục vụ khách u lịch. - Về quan hệ sản xuất nhiệm vụ nghiên cứu thiết lập quan hệ sản xuất phù hợp với l c lượng sản xuất ao gồm 3 yếu tố: Sở hữu của cộng đồng sở hữu tập th ) và sở hữu tư nh n về tài nguyên u lịch tài nguyên thiên nhiên và tài nguyên nh n văn) tư liệu lao động và phư ng tiện lao động các ụng cụ nhà cửa sức lao động...), trong đ xác lập quyền sở hữu và s tham gia của cộng đồng đối với tài nguyên thiên nhiên văn h a truyền thống của địa phư ng theo hướng phát tri n u lịch ền vững. Hình 4: Phục vụ khách du lịch của bản du lịch cộng đồng 4.4. Quy trình triển khai vận hành mô hình du lịch cộng đồng Bước 1: Nghiên cứu nhu cầu khách Với quan đi m kinh doanh gắn với thị trường và quy luật cung - cầu nên ước này cần nghiên cứu tr c tiếp nhu cầu th c tế cụ th cho 1 đoàn khách u lịch. Các luồng khách có tổ chức theo đoàn khách t o khách đi theo chư ng tr nh tour. ụ th , đối với các đối tượng là: - Khách hàng và thị trường mục tiêu: Đối với thị trường mục tiêu là khách nước ngoài thường có nhu cầu lớn đối với loại hình du lịch gắn với cộng đồng và có khả năng chi trả lớn đồng thời cũng c ý thức rất cao về loại hình du lịch sinh thái gắn với cộng đồng còn đối với Khách DL (khách hàng) Các điểm thăm quan DL: Cảnh quan thiên nhiên, hoạt động trải nghiệm Dịch vụ hướng dẫn, mang vác hành lý Tổ tự quản DL cộng đồng đón tiếp, phân công, giao nhiệm vụ Dịch vụ lưu trú Dịch vụ ẩm thực đặc sản địa phương Dịch vụ văn nghệ, thể thao 104 khách nội địa thì tỷ lệ tham gia loại hình du lịch này hiện nay chưa nhiều, chủ yếu là đối tượng thanh niên và trung niên thích khám phá những vùng đất mới c nét văn h a hay cảnh quan độc đáo. - Khách đi t do, t tổ chức chuyến du lịch: Đối với các khách du lịch đi theo nh m nhỏ, đ n lẻ không c hướng dẫn viên (k cả khách nội địa và quốc tế) chưa c chư ng tr nh u lịch, chưa c nhiều thông tin về khu v c họ đang đến thì việc xây d ng chư ng trình du lịch là một việc rất quan trọng cần th c hiện có bài bản, khoa học và t m nhằm giới thiệu một cách rõ nhất về sản phẩm dịch vụ, giá cả đ khách l a chọn và quyết định mua. - Khách đi theo chư ng tr nh và tour của đ n vị lữ hành: Thường khách quốc tế đến Việt Nam họ đi u lịch theo tour đ được các công ty lữ hành quốc tế án và c chư ng tr nh u lịch cụ th trên c sở các các đi m du lịch và tuyến du lịch đ được xác định. - Khi khách đ đến với đi m D Đ thì phải ph n t ch đối tượng khách một cách rất t m và cụ th đ c phư ng án giải pháp phục vụ thích hợp với đoàn khách và đưa ra những lời khuyên, khuyến cáo đối với những trở ngại khi họ tham gia chư ng tr nh v ụ, người cao tuổi, sức yếu, sợ độ cao nhưng lại quyết t m đi tour c nhiều nguy hi m như leo thác trượt dốc; người bị dị ứng với một số loại c y như c y s n nhưng tour c đi qua vùng c y này th khuyến cáo cho khách biết và chọn mua tour khác...). Xác định rõ khách ở đ u đến là nước nào, thuộc châu lục nào; (Khách nội địa ở t nh, thành phố nào); độ tuổi, sức khỏe, các yếu tố liên quan đến chuyến đi của khách. - Thành phần đặc đi m đoàn khách cần chú ý 3 vấn đề quan trọng là: + Sức khỏe độ tuổi, giới tính. Tùy theo sức khỏe độ tuổi, giới tính của các đoàn khách mà tổ chức những tour du lịch hợp với đoàn khách tạo cho họ tâm lý thoải mái và ấn tượng tốt trong chuyến đi. + Sở thích sinh hoạt ăn uống; ví dụ người châu Âu, Úc, Mỹ về cách sinh hoạt ăn uống cần chú ý về thức ăn ày tr cảnh quan xung quanh khi ăn uống (ví dụ, thích ngồi ghế cao c àn ăn m n ăn tinh ột dạng cháo, súp, canh, dụng cụ ăn ao ĩa không quen ùng đũa nhưng rất thích học cách ăn ằng đũa không ùng tay xé thức ăn hoặc cầm nắm thức ăn)... Uống: th ch đồ uống từ hoa quả vắt, chiết ép và c ướp lạnh, hoặc nước đá xay viên nhỏ, không thích có vị đắng, cay, thích chua, ngọt; thích uống nước lá do dân t chế nấu nước uống nhưng rất quan t m đến t nh năng ổ, chữa bệnh gì, giải khát, giải nhiệt, giảm huyết áp, có lợi cho tim mạch, bệnh đái đường và rất quan tâm tác dụng phụ nếu có), thích uống đồ uống có cồn thấp, thích uống rượu cần nhưng đầu hút phải được thay mỗi khi đổi nhau chú ý đến vệ sinh, an toàn th c phẩm). + Sở thích du lịch sinh thái: Ngắm cảnh quan thăm thác nước, tắm nước khoáng nóng đi ộ trong rừng và tham gia tất cả các loại hình du lịch sinh thái gắn với cộng đồng. - Giá cả các khoản chi ph trong chư ng tr nh và giá cả một số sản phẩm, dịch vụ hiện tại của khu v c khách đến v thường giá chào án chư ng tr nh được xây d ng từ thời đi m gửi đi chào án thời đi m quảng cáo, tuyên truyền, ghi trên tờ r i hoặc thời đi m ký kết các hợp đồng giữa ban quản lý D Đ với các công ty lữ hành có s chênh lệch về giá cả thị trường biến động theo thời đi m. Trước hết, phải tuân thủ giá đ ký hợp đồng với các công ty lữ hành, hoặc 105 với khách. Đối với những thông tin đ niêm yết giá trong các ấn phẩm tuyên truyền đ n chào hàng nếu có s thay đổi thì phải thư ng lượng và thống nhất trước khi th c hiện các chư ng trình du lịch. Bước 2: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc thiết kế chương trình du lịch Phải xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chư ng tr nh u lịch đ có những phư ng án giải pháp, biện pháp, cách thức tổ chức phù hợp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, hạ giá thành của chư ng tr nh nhưng vẫn đảm bảo tính hấp dẫn và đáp đúng đủ chất lượng các dịch vụ đ chào án cho khách. Phư ng tiện đi lại: Phải phù hợp với cấp loại đường địa hình, thời tiết. Có th tổ chức đi xe đạp ở những khu v c địa h nh tư ng đối bằng ph ng, có th đi ộ đi thuyền trên sông đi xe ô tô... Đặc biệt, vùng Tây Bắc có hai hồ thủy điện lớn nên bố tr phư ng tiện đi lại bằng thuyền trên hồ đ u khách được tham quan phong cảnh, tham quan các lồng, bè cá, nhất là lồng nuôi cá tầm... Bước 3: Lựa chọn tuyến, điểm, sản phẩm du lịch khác và dịch vụ phụ trợ Việc l a chọn các đi m du lịch c ý nghĩa quan trọng hàng đầu. L a chọn được đi m, tuyến đi đúng th khách u lịch mới hài lòng. Mỗi địa phư ng đều có tài nguyên du lịch đặc trưng riêng. Đối với miền núi Tây Bắc, có các phong cảnh thu hút được khách du lịch như: Thác nước hang động, cảnh quan núi khu v c cánh đồng, rừng, cảnh quan sinh hoạt của các bản dân tộc, tham gia một số sản xuất nghề thủ công truyền thống, tham gia trải nghiệm các hoạt động như hái ch vắt sữa bò, hái mận, trồng hoa, gặt lúa, bắt cá trên sông hồ các trò ch i dân gian... L a chọn các sản phẩm du lịch và các dịch vụ phải phù hợp với thị hiếu của khách. Du khách có th đi ộ ngắm cảnh núi rừng, cảnh quan làng bản, tắm, chụp ảnh đi xe đạp địa h nh đi tham quan tham gia trồng cây, sản xuất, tham gia lễ hội văn h a văn nghệ truyền thống, tiệc rượu cần ăn c m cùng n trong ản, ngh lại nhà n c đăng ký cho phép khách ngh qua đêm trong ản. Du khách cần l a chọn các dịch vụ kết hợp: như chỗ ngh ăn uống các phư ng tiện đi lại như thuê xe hoặc xe ôm... Du khách cũng l a chọn hướng dẫn viên, thuyết minh viên, dịch vụ mang vác đồ, dịch vụ ch đường, các dịch vụ tắm nước n ng thuê đồ chụp ảnh thuê đồ... Bước 4: Nội dung một chương trình du lịch Đ tổ chức một hoạt động du lịch đ n nhận một đoàn khách cần phải chuẩn bị một nội dung phù hợp và chu đáo. Trong nội dung của chư ng tr nh du lịch phải đảm bảo các yếu tố c ản sau: - Lịch trình: Về thời gian từ khi khởi hành đến khi kết thúc; đưa ra thời gian cụ th cho từng đi m đến về thời tham quan, ngh ng i. - Hình thức di chuy n: Đi bộ phư ng tiện đi lại tại đi m du lịch, luồng di chuy n, hướng di chuy n. - Đi m dừng chân, các dịch vụ bổ sung như i u diễn văn nghệ, sinh hoạt văn hóa cộng đồng, lễ hội, cúng lễ (nếu có). - sở lưu trú n i ăn uống (nếu khách có nhu cầu). - Giá từng dịch vụ, hoặc giá trọn gói, giá toàn bộ chư ng tr nh du lịch. 106 Bước 5. Thử nghiệm chương trình - Mời khách tham gia không thu tiền, hoặc giảm giá, hoặc t tổ chức th c tập trong cộng đồng. Mục đ ch t m ra những đi m chưa phù hợp, những thuận lợi; chưa thuận lợi của chư ng tr nh u lịch; đánh giá và c các iện pháp khắc phục, bổ sung. - Luôn có s nâng cấp đổi mới nâng cao chất lượng chư ng tr nh kế cả khi đ án được cho khách. - Hoàn ch nh chư ng tr nh. Tiếp thu những ý kiến đ ng g p của các khách thử nghiệm đ xây d ng chư ng tr nh hoàn hảo, thu hút khách du lịch đông. Bước 6. Đưa chương trình vào vận hành - Đưa chư ng tr nh vào vận hành, thông báo rộng r i chư ng tr nh đến với khách du lịch trên các phư ng tiện thông tin đại chúng. Có th xây d ng website về du lịch địa phư ng có th in thành các tập tờ r i hay các đĩa D tặng cho khách. - Phối hợp với các công ty lữ hành đ án chư ng tr nh du lịch. 3. Kết luận D Đ đang là hướng phát tri n kinh tế mới của nhiều t nh thành, nhất là các t nh miền núi. Đ phát tri n D Đ hiệu quả và bền vững cần có các mô hình phát tri n. Các mô hình cần phải có những nguyên tắc nhất định như: Tập trung dân chủ, vì lợi chung của cộng đồng; Phát tri n du lịch đúng theo quy hoạch ngành và quy hoạch phát tri n kinh tế - xã hội của địa phư ng của t nh và quốc gia; mô hình D Đ góp phần gìn giữ, phát huy những giá trị văn hóa tốt đẹp của các dân tộc ở địa phư ng n ng cao n tr ảo vệ môi trường, bảo tồn văn hóa, tạo việc làm nhằm xóa đ i giảm nghèo; phát tri n hài hòa giữa lợi ích kinh tế và phát tri n xã hội. Th c hiện việc vận hành các mô hình D Đ theo sáu ước đ khai thác hiệu quả h n những tiềm năng u lịch của vùng Tây Bắc. Mô h nh D Đ ở vùng T y ắc được x y ng phát tri n theo hướng ền vững tập trung uy tr mối quan hệ t ch c c của cộng đồng với nguồn tài nguyên t nhiên nh n văn; đồng thời chia sẻ lợi ch kinh tế thông qua việc trao quyền cho cộng đồng n cư địa phư ng trong tổ chức và th c hiện các hoạt động u lịch ở vùng đáp ứng được nhu cầu và xu thế phát tri n u lịch Việt am trong giai đoạn hiện nay. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Văn Đ nh Trần Thị Minh Hòa (2006), Giáo trình Kinh tế du lịch Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Nxb ao động - Xã hội. [2] Đỗ Thúy Mùi (2017), Tiềm năng phát triển du lịch cộng đồng theo hướng bền vững vùng Tây Bắc, Thực trạng và những giải pháp, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ. [3] Sở Thư ng mại và Du lịch S n a 2006) Đề án Điều tra, khảo sát thị trường du lịch sinh thái cộng đồng t nh S n a số 25/ĐA-STMD ngày 08 tháng 11 năm 2006. [4] Sở Văn h a Th thao và Du lịch S n a D án Hỗ trợ 4 bản du lịch cộng đồng giai đoạn 1 trên địa bàn t nh S n a. [5] Thủ tướng Chính phủ, Quyết định về việc phê duyệt “Quy hoạch tổng th phát tri n du lịch Việt am đến năm 2020 tầm nh n đến năm 2030” số 201/QĐ-TTg ngày 22/01/2013. 107 THE MODELLING AND MANAGEMENT MECHANISM FOR THE COMMUNITY-BASED TOURISM (CBT) MODEL OPERATION IN NORTHWESTERN VIETNAM Do Thuy Mui Tay Bac University Abstract: The modelling for community-based tourism (CBT) development, a matter paid much attention in many regions of Vietnam, especially in the Northwest, requires sufficient resources such as attractive tourism resources, facilities and infrastructure for tourists, organizational structures, business capacity, convention on tourism activities, etc. The deployment of the model must be based on principles including democratic centralism, the common interests of the community, branch planning followed development, regionalsocio-economic plan, harmonious development between economic and social benefits, etc. The CBT development model must ensureto improve the life quality, bring aboutexperience of enjoyable tourism activities, and utilize the resources sustainablely. With thenatural and socio-economic potentialities in the Northwest, there are a number of CBT models such as the supply-demand model, the general model, the structure, management and operationmodel, the tourist service model and the income distribution model. It is necessary to go through 6 steps to implement the tourism model including the study of visitor demand; influencing factors; selection of routes, destinations, tour content; testing and commissioning. Keywords: Management mechanism, community-based tourism (CBT), tourist destination, model, Northwest
File đính kèm:
- xay_dung_mo_hinh_va_co_che_quan_ly_van_hanh_mo_hinh_du_lich.pdf