Phân tích động lực học xe máy 03 bánh theo phương ngang và phương đứng bằng mô hình động lực học phẳng một dãy & động lực học theo phương đứng 3D
Để có thể phân tích các tính năng động lực học một cách tổng thể và trọn vẹn hơn theo cả phương ngang và phương thẳng đứng cho xe máy 03 bánh được thiết kế và chế tạo bởi cùng nhóm tác giả làm cở sở
tham khảo tiến hành cải tiến thiết kế, mô hình tính toán động lực học phẳng một dãy có 03 bậc tự do (03-DOF) & mô hình động lực học theo phương thẳng đứng có 06 bậc tự do (06-DOF) được sử dụng.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Bạn đang xem tài liệu "Phân tích động lực học xe máy 03 bánh theo phương ngang và phương đứng bằng mô hình động lực học phẳng một dãy & động lực học theo phương đứng 3D", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Phân tích động lực học xe máy 03 bánh theo phương ngang và phương đứng bằng mô hình động lực học phẳng một dãy & động lực học theo phương đứng 3D
TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 18, SOÁ K7- 2015 Trang 77 Phân tích động lực học xe máy 03 bánh theo phương ngang và phương đứng bằng mô hình động lực học phẳng một dãy & động lực học theo phương đứng 3D Trần Hữu Nhân Trần Quang Lâm Trần Đức Nguyễn Đình Hùng Bộ môn Kỹ thuật Ôtô-Máy động lực, Khoa Kỹ thuật Giao thông, Trường ĐH Bách khoa, ĐHQG-HCM (Bài nhận ngày 13 tháng 7 năm 2015, hoàn chỉnh sửa chữa ngày 16 tháng 10 năm 2015) TÓM TẮT Để có thể phân tích các tính năng động lực học một cách tổng thể và trọn vẹn hơn theo cả phương ngang và phương thẳng đứng cho xe máy 03 bánh được thiết kế và chế tạo bởi cùng nhóm tác giả làm cở sở tham khảo tiến hành cải tiến thiết kế, mô hình tính toán động lực học phẳng một dãy có 03 bậc tự do (03-DOF) & mô hình động lực học theo phương thẳng đứng có 06 bậc tự do (06-DOF) được sử dụng. Các thông số sử dụng trong tính toán được xác định dựa trên thiết kế sẵn có từ mô hình chế tạo thực tế thông qua việc kết hợp giữa đo đạc thực nghiệm và phương pháp tính toán lý thuyết theo kinh nghiệm. Các thông số động lực học theo phương ngang làm cơ sở đánh giá ổn định chuyển động khi vào cua hay quay vòng của xe máy 03 bánh. Ngoài ra, các thông số động lực học theo phương thẳng đứng cũng được phân tích theo miền tần số giúp làm cơ sở cải tiến thiết kế có tính năng chuyển động êm dịu và an toàn hơn. Từ khóa: động lực học phẳng một dãy, động lực học theo phương đứng, xe máy 03 bánh 1. GIỚI THIỆU Do điều kiện kinh tế & xã hội của nước ta hiện nay, có nhiều xe máy được thiết kế cải tạo thành xe máy 03 bánh. Đã có nhiều đề tài nghiên cứu thiết kế chế tạo xe máy 03 bánh được thực hiện, đồng thời nhiều cơ sở, công ty, cũng tiến hành sản xuất, thương mại hóa dòng sản phẩm này. Tuy nhiên các cơ sở phân tích tính năng động lực học chuyển động của xe máy 03 bánh còn rất nhiều hạn chế. SCIENCE & TECHNOLOGY DEVELOPMENT, Vol 18, No.K7- 2015 Trang 78 Nghiên cứu được thực hiện dựa trên thông số xác định trên mô hình đã được chế tạo sẵn, kết hợp với mô hình tính toán mô phỏng động lực học theo phương ngang (03-DOF), [1] và không gian (06-DOF). 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1 Mô hình động lực học phẳng một dãy (dạng 2 bánh) Để thực hiện tính toán các thông số động lực học theo phương ngang của xe, hay các tính năng động lực học chuyển động của xe khi quay vòng (vào cua), mô hình động lực học phẳng một dãy dạng 02 bánh, [1] được sử dụng và thể hiện như Hình 1(a). Trong đó: C: vị trí trọng tâm xe l: chiều dài cơ sở R: bán kính quay vòng a1,2: khoảng cách từ trọng tâm xe đến tâm cầu trước, sau. r: vận tốc góc của xe tại C vf,r: vectơ vận tốc bánh xe trước, sau. δ: góc lái bánh xe dẫn hướng (bánh xe trước) βf: góc lệch ngang vectơ vận tốc của bánh xe dẫn hướng, vf so với trục x β: góc lệch ngang vectơ vận tốc của xe, v so với trục x αf = δ - βf: góc trượt ngang của bánh xe dẫn hướng. Ở đây toàn xe được xem là vật rắn có khối lượng là m, có hệ trục tọa độ đặt tại trọng tâm C. Phương trình vi phân mô tả động lực học chuyển động theo phương ngang, với góc lái δ(t) là thông số đầu vào, được dùng để tính toán các đáp ứng theo thời gian cho các thông số về vận tốc tịnh tiến theo phương y và vận tốc quay quanh trục Oz của xe: ( ); ( )y yv v t r r t được viết dưới dạng tổng quát như sau [1]: = [A] q + u (2.1) Trong đó: các ma trận hệ số [A], q, u được trình bày cụ thể ở Phụ lục I. 2.2 Mô hình động lực học theo phương đứng 3D Mô hình động lực học không gian thể hiện như Hình 1(b). Mô hình có 6 bậc tự do (06-DOF), với các khối lượng liên kết với nhau bằng các bộ phận đàn hồi, giảm chấn, Trong đó: (a) (b) Hình 1. Mô hình động lực học phẳng một dãy (dạng 2 bánh) (a) và theo phương đứng (6DOF) trong không gian (b) q G x m, Ix, Iy kt2 c2 k2 y1 x1 kt1 c1 k1 kt3 c3 k3 m2 m1 m3 X y3 x3 y2 x2 b2 b1 a1 a2 TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 18, SOÁ K7- 2015 Trang 79 [ ] [ ] [ ]m x c x k x F Trong đó: m: khối lượng phần được treo. m_1,2,3,: khối lượng phần không được treo trước trái, trước phải và sau. I_x,y: momen quán tính khối lượng của phần được treo quanh trục Ox, Oy. a1,2; b1,2: tọa độ trọng tâm phần được treo. k_t1,t2,t3: độ cứng đàn hồi lần lượt của lốp xe trước trái, trước phải và sau. k_1,2,3: độ cứng bộ phận đàn hồi c_1,2,3: hệ số giảm chấn y_1,2,3: thông số thể hiện biên dạng mấp mô mặt đường tại vị trí tiếp xúc với lốp xe tương ứng. ߮, θ: góc xoay quanh trục Ox, Oy của phần được treo. x: tọa độ phần được treo theo phương z. x_1,2,3: tọa độ bánh xe tương ứng theo phương z. Phương trình vi phân tổng quát mô tả động lực học theo mô hình Hình 1(b) được xây dựng dựa trên phương pháp Lagrange và viết dưới dạng tổng quát như ở phương trình (2.2). (2.2) Các ma trận khối lượng [m], hệ số giảm chấn [c], hệ số độ cứng [k], và ngoại lực tác dụng [F], vectơ chuyển vị x (với 06 thành phần tương ứng 06 bậc tự do của hệ), được trình bày chi tiết ở Phụ lục II. 2.3 Phương pháp giải Với các thông số sử dụng trong các mô hình động lực học trên, (trình bày ở mục 3), các mô hình động lực học được thể hiện dưới dạng hệ thống các phương trình vi phân được giải bằng ngôn ngữ lập trình kỹ thuật Matlab[2]. 3. THÔNG SỐ TÍNH TOÁN 3.1 Thông số xe Các thông số của xe dưa trên kết quả đo đạc từ mô hình thực tế và các công trình nghiên cứu [3];[4];[5] thể hiện ở Bảng 1 Bảng 1. Thông số đầu vào xe TWM [đề tài NCKH SV 2014] Ký hiệu Giá trị Đơn vị m 234 kg m1 8,5 kg m2 8,5 kg m3 9 kg Ix 85,49 kg.m2 Iy 194,52 kg.m2 Iz 183,67 kg.m2 a1 0,798 m a2 0,427 m b1 0,4045 m b2 0,4045 m h 0,5942 m k1 4244,46 N/m k2 4244,46 N/m k3 10467 N/m kt1 122036 N/m kt2 122036 N/m kt3 142736 N/m c1 14,35 Ns/m c2 14,35 Ns/m c3 53,63 Ns/m Cαf 8599,8 N/rad Cαr 4617,4 N/rad Ghi chú: trong đó riêng khố
File đính kèm:
- phan_tich_dong_luc_hoc_xe_may_03_banh_theo_phuong_ngang_va_p.pdf