Giáo trình Thanh quyết toán xây dựng
Thanh toán vốn đầu tư xây dựng công trình thuộc nguồn vốn nhà nước là việc Nhà nước ủy quyền cho chủ đầu tư để chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu theo hợp đồng hoặc thanh toán cho các công việc của dự án thực hiện không thông qua hợp đồng, bao gồm thanh toán tạm ứng và thanh toán khối lượng hoàn thành.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Thanh quyết toán xây dựng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Thanh quyết toán xây dựng
Mục Lục CHƯƠNG 1: NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THUỘC NGUỒN VỐN NHÀ NƯỚC 1.1. Khái niệm thanh toán vốn đầu tư xây dựng công trình Thanh toán vốn đầu tư xây dựng công trình thuộc nguồn vốn nhà nước là việc Nhà nước ủy quyền cho chủ đầu tư để chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu theo hợp đồng hoặc thanh toán cho các công việc của dự án thực hiện không thông qua hợp đồng, bao gồm thanh toán tạm ứng và thanh toán khối lượng hoàn thành. Như vậy có thể hiểu: khi đầu tư dự án xây dựng sử dụng nguồn vốn nhà nước, chủ đầu tư sẽ được Nhà nước giao quyền quản lý và sử dụng một số vốn thuộc nguồn vốn nhà nước để thanh toán cho các công việc của dự án. Chủ đầu tư sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng vốn đúng mục đích, đúng đối tượng, tiết kiệm và hiệu quả. 1.2. Nội dung thanh toán vốn đầu tư xây dựng công trình Thanh toán vốn đầu tư xây dựng công trình bao gồm thanh toán tạm ứng và thanh toán khối lượng hoàn thành. 1.2.1. Thanh toán tạm ứng (tạm ứng vốn đầu tư) 1.2.1.1. Khái niệm thanh toán tạm ứng Thanh toán tạm ứng là khoản kinh phí mà chủ đầu tư (bên giao thầu) ứng trước không lãi suất cho nhà thầu (bên nhận thầu) để thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết trước khi triển khai thực hiện các công việc theo hợp đồng (như chuẩn bị mặt bằng; tập kết nguyên vật liệu, thiết bị, các cấu kiện, bán thành phẩm có giá trị lớn) 1.2.1.2. Mức vốn tạm ứng a) Mức vốn tạm ứng tối thiểu: - Đối với hợp đồng tư vấn: Hợp đồng có giá trị trên 10 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối thiểu bằng 15% giá trị hợp đồng; Hợp đồng có giá trị đến 10 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối thiểu bằng 20% giá trị hợp đồng. - Đối với hợp đồng thi công xây dựng: Hợp đồng có giá trị dưới 10 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối thiểu bằng 20% giá trị hợp đồng; Hợp đồng có giá trị từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối thiểu bằng 15% giá trị hợp đồng; Hợp đồng có giá trị trên 50 tỷ đồng, mức vốn tạm ứng tối thiểu bằng 10% giá trị hợp đồng. - Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ, hợp đồng EC, EP, PC, EPC, hợp đồng chìa khóa trao tay và các loại hợp đồng xây dựng khác: mức vốn tạm ứng tối thiểu bằng 10% giá trị hợp đồng. b) Mức vốn tạm ứng tối đa cho các khoản quy định tại điểm a nêu trên không vượt quá 50% giá trị hợp đồng (hoặc dự toán được duyệt đối với các công việc được thực hiện không thông qua hợp đồng) tại thời điểm ký kết bao gồm cả dự phòng nếu có. Trường hợp đặc biệt cần tạm ứng với mức cao hơn phải được người quyết định đầu tư cho phép. Trường hợp các bên thỏa thuận tạm ứng ở mức cao hơn mức tạm ứng tối thiểu nêu trên, thì phần giá trị hợp đồng tương ứng với mức tạm ứng hợp đồng vượt mức tạm ứng tối thiểu sẽ không được điều chỉnh giá kể từ thời điểm tạm ứng. c) Đối với công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Mức vốn tạm ứng theo tiến độ thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Mức vốn tạm ứng tối đa theo yêu cầu không vượt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ vào hồ sơ tài liệu liên quan để chi trả cho người thụ hưởng. Trường hợp tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường hỗ trợ và tái định cư (Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư, tổ chức phát triển quỹ đất, doanh nghiệp ...) chi trả: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường hỗ trợ và tái định cư nêu trên mở tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước để tiếp nhận vốn tạm ứng do chủ đầu tư chuyển đến để thực hiện chi trả. d) Đối với chi phí quản lý dự án Căn cứ dự toán chi phí quản lý dự án trong năm kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Kho bạc Nhà nước thực hiện tạm ứng vốn theo đề nghị của chủ đầu tư. Mức tạm ứng vốn không vượt quá dự toán chi phí quản lý dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. đ) Mức vốn tạm ứng cho tất cả các khoản quy định từ điểm a đến điểm d nêu trên không vượt kế hoạch vốn hàng năm đã bố trí cho dự án. Có thể tóm tắt mức vốn tạm ứng như Bảng 1.1: Bảng 1.1: Mức tạm ứng vốn Đơn vị tính: tỷ đồng TT Loại hợp đồng Giá HĐ Mức tối thiểu Mức tối đa Ghi chú 11 Hợp đồng thi công xây dựng <10 20% -50% -Mức tạm ứng cao hơn phải được người quyết định đầu tư cho phép. Mức vốn tạm ứng cho các trường hợp trên không vượt kế hoạch vốn hàng năm đã bố trí cho gói thầu, dự án. 10 ÷ 50 15% >50 10% 22 Hợp đồng tư vấn 25% 33 Các loại hợp đồng khác 10% 44 Công việc giải phóng mặt bằng Theo tiến độ thực hiện trong kế hoạch 1.2.1.3. Thu hồi tạm ứng - Tiền tạm ứng được thu hồi dần qua các lần thanh toán, mức thu hồi của từng lần do các bên thống nhất ghi trong hợp đồng nhưng phải bảo đảm tiền tạm ứng được thu hồi hết khi giá trị thanh toán đạt 80% giá hợp đồng đã ký kết. - Đối với công việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư: sau khi chi trả cho người thụ hưởng, chủ đầu tư tập hợp chứng từ, làm thủ tục thanh toán và thu hồi tạm ứng trong thời hạn chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày chi trả cho người thụ hưởng không chờ đến khi toàn bộ các hộ dân trong phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã nhận tiền mới làm thủ tục thu hồi vốn tạm ứng. Riêng chi phí cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ vào quyết toán chi phí cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Kho bạc Nhà nước làm thủ tục thu hồi vốn tạm ứng. - Đối với chi phí quản lý dự án: Khi có khối lượng công việc hoàn thành theo dự toán, chủ đầu tư lập Bảng kê giá trị khối lượng công việc hoàn thành (có chữ ký và đóng dấu của chủ đầu tư) gửi Kho bạc Nhà nước làm thủ tục thu hồi vốn tạm ứng. Chủ đầu tư không phải gửi chứng từ chi, hóa đơn mua sắm đến Kho bạc Nhà nước và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của khối lượng và giá trị đề nghị thanh toán theo dự toán được duyệt. 1.2.1.4. Nguyên tắc tạm ứng vốn đầu tư Tạm ứng vốn đầu tư chỉ được thực hiện cho các công việc cần thiết phải tạm ứng trước và phải được quy định rõ trong ... h toán Theo bảng dưới đây (khung nào không sử dụng thì gạch chéo) Thuộc nguồn vốn: (đầu tư nguồn NSNN; CTMT,..) Thuộc kế hoạch vốn: Năm... Đơn vị: đồng Nội dung Dự toán được duyệt hoặc giá trị trúng thầu hoặc giá trị hợp đồng Luỹ kế số vốn đã thanh toán từ khởi công đến cuối kỳ trước (gồm cả tạm ứng) Số đề nghị tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành kỳ này (gồm cả thu hồi tạm ứng) Vốn TN Vốn NN Vốn TN Vốn NN Ghi tên công việc, hạng mục hoặc hợp đồng đề nghị thanh toán hoặc tạm ứng Cộng tổng Tổng số tiền đề nghị tạm ứng, thanh toán bằng số: Bằng chữ: Trong đó: - Thanh toán để thu hồi tạm ứng (bằng số): + Vốn trong nước .. + Vốn ngoài nước . - Thuế giá trị gia tăng - Chuyển tiền bảo hành (bằng số) - Số trả đơn vị thụ hưởng (bằng số) + Vốn trong nước . + Vốn ngoài nước .. Tên đơn vị thụ hưởng .. Số tài khoản đơn vị thụ hưởng . tại . KẾ TOÁN (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày . tháng . năm.... CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu) PHẦN GHI CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC Ngày nhận giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư Kho bạc nhà nước chấp nhận Tạm ứng Thanh toán Theo nội dung sau: (Khung nào không sử dụng thì gạch chéo) Đơn vị: đồng/USD... Nội dung Tổng số Vốn trong nước Vốn ngoài nước Số vốn chấp nhận + Mục..., tiểu mục + Mục..., tiểu mục + Mục..., tiểu mục + Mục..., tiểu mục Trong đó: + Số thu hồi tạm ứng Các năm trước Năm nay + Thuế giá trị gia tăng + + Số trả đơn vị thụ hưởng Bằng chữ: Số từ chối: Lý do: Ghi chú: CÁN BỘ THANH TOÁN (Ký, ghi rõ họ tên) TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi rõ họ tên) GIÁM ĐỐC KBNN (Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu) Phụ lục 06 BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM (Kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BTC) Tên dự án đầu tư: Mã dự án đầu tư: Chủ đầu tư: Quyết định đầu tư được duyệt (số, ngày, tháng, năm): Nguồn vốn..: (Nguồn vốn NSNN, vốn CTMT, ...) Đơn vị: đồng Số thứ tự Nội dung Tổng mức vốn đầu tư được duyệt Luỹ kế vốn đã thanh toán từ K/C đến hết niên độ năm trước Thanh toán KLHT trong năm của phần vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết niên độ ngân sách năm trước Kế hoạch và thanh toán vốn đầu tư năm trước được tiếp tục thực hiện và thanh toán trong năm 20... Kế hoạch 20... Luỹ kế vốn đã thanh toán từ K/C đến hết năm kế hoạch Kế hoạch vốn được kéo dài Thanh toán Kế hoạch vốn đầu tư năm 20... Thanh toán Tổng số Trong đó: Tổng số Trong đó: Tổng số Tr.đó: vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi chưa quyết toán Thanh toán KLHT Vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi trong năm Thanh toán KLHT Vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi trong năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15=4+8+12 1 Số liệu của chủ đầu tư: Dự án.... Vốn trong nước Vốn ngoài nước 2 Số liệu của Kho bạc nhà nước nơi giao dịch: Dự án.... Vốn trong nước Vốn ngoài nước 3 Chênh lệch vốn thanh toán trong năm: Dự án.... Vốn trong nước Vốn ngoài nước Ghi chú: - Cột số 4 "Lũy kế vốn đã thanh toán từ khởi công đến hết niên độ năm trước" không bao gồm số vốn đã thanh toán cho dự án từ nguồn vốn ứng trước - Cột số 7 "Kế hoạch vốn được kéo dài": đề nghị chỉ ghi phần vốn còn lại chưa giải ngân thuộc kế hoạch năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán sang năm 20... .... ngày ... tháng ... năm 20... . CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu) ... ngày ... tháng ... năm 20... KHO BẠC NHÀ NƯỚC (Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu) HƯỚNG DẪN CÁCH GHI PHỤ LỤC SỐ 03a, 03b VÀ PHỤ LỤC SỐ 04 (Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016) I. Hướng dẫn phương pháp lập Bảng xác định khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng đề nghị thanh toán (phụ lục số 03a); Bảng xác định giá trị khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng đề nghị thanh toán (phụ lục số 04): 1. Giá trị hợp đồng: là giá trị hợp đồng mà chủ đầu tư và nhà thầu đã ký kết theo quy định của pháp luật. 2. Giá trị tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước: là số tiền mà chủ đầu tư đã tạm ứng cho nhà thầu theo điều khoản của hợp đồng cho nhà thầu chưa được thu hồi đến cuối kỳ trước. 3. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước: là số tiền mà chủ đầu tư đã thanh toán cho nhà thầu phần giá trị khối lượng đã hoàn thành đến cuối kỳ trước (không bao gồm số tiền đã tạm ứng). 4. Luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này: là luỹ kế giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng đến cuối kỳ trước cộng với giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng trong kỳ phù hợp với biên bản nghiệm thu đề nghị thanh toán (cột 9 cộng cột 10 của bảng xác định). Trường hợp không đủ kế hoạch vốn để thanh toán hết giá trị khối lượng đã được nghiệm thu ghi trong Phụ lục số 03a, thì sẽ chuyển sang kỳ sau thanh toán tiếp, không phải lập lại phụ lục số 03a mà chỉ lập giấy đề nghị thanh toán. 5. Thanh toán thu hồi tạm ứng: là số tiền mà chủ đầu tư và nhà thầu thống nhất thanh toán để thu hồi một phần hay toàn bộ số tiền tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước (điểm 2 nêu trên) theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết (chuyển từ tạm ứng thành thanh toán khối lượng hoàn thành). 6. Giá trị đề nghị thanh toán kỳ này: là số tiền mà chủ đầu tư đề nghị Kho bạc Nhà nước thanh toán cho nhà thầu theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết (sau khi trừ số tiền thu hồi tạm ứng tại dòng số 5 nêu trên). Trong đó gồm tạm ứng (nếu có) và thanh toán khối lượng hoàn thành. (Lưu ý: Giá trị đề nghị thanh toán luỹ kế trong năm kế hoạch đến cuối kỳ này không được vượt kế hoạch vốn đã bố trí cho gói thầu hoặc dự án trong năm kế hoạch) 7. Luỹ kế giá trị thanh toán: gồm 2 phần: - Tạm ứng: là số tiền mà chủ đầu tư đã tạm ứng cho nhà thầu theo điều khoản của hợp đồng chưa được thu hồi đến hết kỳ trước (dòng số 2) trừ thu hồi tạm ứng (dòng số 5) cộng phần tạm ứng (nếu có) của dòng số 6. - Thanh toán khối lượng hoàn thành: là số tiền đã thanh toán khối lượng XDCB hoàn thành đến hết kỳ trước (dòng số 3) cộng với thu hồi tạm ứng (dòng số 5), cộng phần thanh toán giá trị khối lượng XDCB hoàn thành kỳ này (dòng số 6). II. Bảng xác nhận giá trị khối lượng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã thực hiện (phụ lục số 03b): Đối với trường hợp bồi thường, hỗ trợ và tái định cư nếu việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do chủ đầu tư trực tiếp chi trả (không thông qua tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư) thì phần chữ ký chỉ yêu cầu chữ ký của chủ đầu tư không yêu cầu chữ ký của tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Đối với trường hợp bồi thường, hỗ trợ và tái định cư nếu việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thực hiện thì phần chữ ký yêu cầu: chủ đầu tư và tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư./. Mẫu số: 01/QTDA (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC) BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH Tên dự án: Tên công trình, hạng mục công trình: Chủ đầu tư: Cấp quyết định đầu tư: Địa điểm xây dựng: Quy mô công trình: Được duyệt:.. Thực hiện Tổng mức đầu tư được duyệt: Thời gian khởi công - hoàn thành: Được duyệt:.. Thực hiện.. I/ Nguồn vốn đầu tư: Đơn vị: đồng Tên nguồn vốn Theo Quyết định đầu tư Thực hiện Kế hoạch Đã thanh toán 1 2 3 4 Tổng cộng - Vốn NSNN - Vốn TD ĐTPT của Nhà nước - Vốn TD Nhà nước bảo lãnh - Vốn ĐTPT của đơn vị - II/ Tổng hợp chi phí đầu tư đề nghị quyết toán: Đơn vị: đồng STT Nội dung chi phí Dự toán được duyệt Đề nghị quyết toán Tăng, giảm so với dự toán 1 2 3 4 5 Tổng số 1 Bồi thường, hỗ trợ, TĐC 2 Xây dựng 3 Thiết bị 4 Quản lý dự án 5 Tư vấn 6 Chi khác III/ Chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư: 1. Chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng: đồng 2. Chi phí không tạo nên tài sản: đồng IV/ Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư: STT Nhóm Giá trị tài sản (đồng) Tổng số 1 Tài sản dài hạn (cố định) 2 Tài sản ngắn hạn V/ Thuyết minh báo cáo quyết toán 1- Tình hình thực hiện dự án: - Những thay đổi nội dung của dự án so với quyết định đầu tư được duyệt: + Quy mô, kết cấu công trình, hình thức quản lý dự án, thay đổi Chủ đầu tư, hình thức lựa chọn nhà thầu, nguồn vốn đầu tư, tổng mức vốn đầu tư. + Những thay đổi về thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán được duyệt. 2- Nhận xét, đánh giá quá trình thực hiện dự án: - Chấp hành trình tự thủ tục quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước. - Công tác quản lý vốn, tài sản trong quá trình đầu tư. 3- Kiến nghị: , ngày... tháng... năm... NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Mẫu số: 02/QTDA DANH MỤC CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ, HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC) STT Tên văn bản Ký hiệu; ngày tháng năm ban hành Cơ quan ban hành Tổng giá trị được duyệt (nếu có) Ghi chú 1 2 3 4 5 6 I Các văn bản pháp lý 1 2 3 II Hợp đồng xây dựng 1 2 3 .., ngày... tháng... năm... NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Mẫu số: 03/QTDA (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC) BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ Nguồn vốn: .. Tên dự án: Tên công trình, hạng mục công trình: Chủ đầu tư: Tên cơ quan cho vay, thanh toán: I/ Tình hình cấp vốn, cho vay, thanh toán: Đơn vị: Đồng STT Chỉ tiêu Số liệu của chủ đầu tư Số liệu của cơ quan thanh toán Chênh lệch Ghi chú Tổng số Thanh toán KLHT Tạm ứng Tổng số Thanh toán KLHT Tạm ứng 1 2 3 4 5 6 1 Lũy kế số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán từ khởi công 2 Chi tiết số vốn đã cấp, cho vay, thanh toán hàng năm. Năm ... II/ Nhận xét, giải thích nguyên nhân chênh lệch, kiến nghị của cơ quan kiểm soát thanh toán: 1- Nhận xét về việc chấp hành trình tự quản lý đầu tư, chấp hành chế độ quản lý tài chính đầu tư: . 2- Giải thích nguyên nhân chênh lệch (nếu có): .. 3- Kiến nghị: Ngày ... tháng ... năm.... CHỦ ĐẦU TƯ Ngày ... tháng ... năm.... CƠ QUAN CẤP VỐN, CHO VAY, THANH TOÁN KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) TRƯỞNG PHÒNG (Ký, ghi rõ họ tên) THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Mẫu số: 04/QTDA (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC) CHI PHÍ ĐẦU TƯ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN Đơn vị: đồng TT Nội dung chi phí Dự toán được duyệt Quyết toán A-B Kết quả kiểm toán (nếu có) 1 2 3 4 5 Tổng số I Bồi thường, hỗ trợ, TĐC 1 2 ... II Xây dựng 1 2 ... III Thiết bị 1 2 ... IV Quản lý dự án V Tư vấn 1 2 ... VI Chi phí khác 1 2 ... , ngày... tháng... năm... NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Mẫu số: 05/QTDA (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC) TÀI SẢN DÀI HẠN (CỐ ĐỊNH) MỚI TĂNG Đơn vị: đồng STT Tên và ký hiệu tài sản Đơn vị tính Số lượng Giá đơn vị Tổng nguyên giá Ngày đưa TSDH vào sử dụng Nguồn vốn đầu tư Đơn vị tiếp nhận sử dụng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Tổng số 1 2 ..., ngày... tháng... năm... NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Mẫu số: 06/QTDA (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC) TÀI SẢN NGẮN HẠN BÀN GIAO Đơn vị: đồng STT Danh mục Đơn vị tính Số lượng Giá đơn vị Giá trị Đơn vị tiếp nhận sử dụng 1 2 3 4 5 6 7 Tổng số 1 2 ..., ngày ... tháng ... năm ... NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Mẫu số: 07/QTDA (Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính) TÌNH HÌNH THANH TOÁN VÀ CÔNG NỢ CỦA DỰ ÁN (Tính đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán) Đơn vị: đồng STT Tên cá nhân, đơn vị thực hiện Nội dung công việc, hợp đồng thực hiện Giá trị được A-B chấp nhận thanh toán Đã thanh toán, tạm ứng Công nợ đến ngày khóa sổ lập báo cáo quyết toán Ghi chú Phải trả Phải thu 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 Tổng số Ngày ... tháng ... năm ... NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ tên) KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, ghi rõ họ tên) CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Mẫu M01 BIÊN BẢN GIAO NHẬN HỒ SƠ Tên dự án: Mã dự án: Tên gói thầu: Bên giao hồ sơ: Bên nhận hồ sơ: Vào lúc.giờphút thứ ngàytháng năm , chúng tôi cùng tiến hành giao nhận hồ sơ như sau: TT Nội dung Số lượng Ghi chú Bản chính Bản chụp 1 2 3 Đại diện bên giao Đại diện bên nhận (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Mẫu M02 ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Tên dự án: Mã dự án: Tên gói thầu: Tên/ số hợp đồng; Chủ đầu tư: Nhà thầu: Giai đoạn thanh toán/lần thanh toán số: Theo Biên bản nghiệm thu khối lượng số ngày. Căn cứ khối lượng đã được nghiệm thu, Bên nhận thầu đề nghị Chủ đầu tư thanh toán số tiền như sau: TT Các chỉ tiêu ĐVT Giá trị Ghi chú 1 Giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng 2 Giá trị khối lượng các công việc phát sinh ngoài hợp đồng 3 Giảm trừ tiền tạm ứng . Giá trị đề nghị thanh toán = (1+2)-(3) Bằng chữ: Hồ sơ kèm theo: .., ngày.tháng..năm Đại diện Chủ đầu tư Đại diện Nhà thầu Phòng Kế toán Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên, chức vụ, đóng dấu)
File đính kèm:
- giao_trinh_thanh_quyet_toan_xay_dung.doc