Giáo trình Đấu thầu trong xây dựng
Đấu thầu nói chung là một phạm trù kinh tế, nó gắn liền với sự ra đời của sản xuất và trao đổi hàng hóa. Nó thực chất là một hình thức để chọn mua một số sản phẩm là hàng hóa, dịch vụ nào đó, đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật với mức giá có thể chấp nhận được, trong điều kiện có một người mua nhưng lại có nhiều người bán.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Đấu thầu trong xây dựng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Đấu thầu trong xây dựng
Mục Lục CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẤU THẦU TRONG XÂY DỰNG 1.1. Những vấn đề cơ bản về đấu thầu trong xây dựng 1.1.1. Khái niệm về đấu thầu và đấu thầu trong xây dựng Khái niệm về đấu thầu Đấu thầu nói chung là một phạm trù kinh tế, nó gắn liền với sự ra đời của sản xuất và trao đổi hàng hóa. Nó thực chất là một hình thức để chọn mua một số sản phẩm là hàng hóa, dịch vụ nào đó, đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật với mức giá có thể chấp nhận được, trong điều kiện có một người mua nhưng lại có nhiều người bán. Trong đấu thầu, người mua được gọi là Bên mời thầu, đóng vai trò tổ chức để những người bán, gọi là các nhà thầu, cạnh tranh nhau. Mục tiêu của người mua, giống như những người tiêu dùng trong các hoạt động thương mại thuần túy khác, là mua được hàng hóa, dịch vụ thỏa mãn các yêu cầu của mình về kỹ thuật, chất lượng với chi phí chấp nhận được. Mục tiêu của người bán là giành được quyền cung cấp hàng hóa, dịch vụ đó với giá cả đủ bù các chi phí đầu vào đồng thời đảm bảo mức lợi nhuận cao nhất có thể. Như vậy có thể hiểu Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng được các yêu cầu của bên mời thầu trên cơ sở cạnh tranh giữa các nhà thầu. Khái niệm về đấu thầu trong xây dựng Trong lĩnh vực xây dựng, chủ đầu tư muốn thực hiện một dự án đầu tư xây dựng công trình, sẽ phải thực hiện rất nhiều công việc. Để việc đầu tư dự án đạt hiệu quả, chủ đầu tư phải tổ chức lựa chọn nhà thầu có đủ năng lực để thực hiện tốt các công việc này. Quá trình lựa chọn nhà thầu để thực hiện các công việc của dự án đầu tư xây dựng công trình được gọi là đấu thầu trong xây dựng. Vậy, Đấu thầu trong xây dựng là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. Trong lĩnh vực xây dựng, Chủ đầu tư là tổ chức sở hữu vốn hoặc tổ chức được giao thay mặt chủ sở hữu vốn, tổ chức vay vốn. Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức có chuyên môn và năng lực để thực hiện các hoạt động đấu thầu, bao gồm: Chủ đầu tư hoặc tổ chức do chủ đầu tư quyết định thành lập hoặc lựa chọn. Tổ chuyên gia gồm các cá nhân có năng lực, kinh nghiệm được bên mời thầu hoặc đơn vị tư vấn đấu thầu thành lập để đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và thực hiện các nhiệm vụ khác trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư. Nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng (sau đây gọi là nhà thầu) là tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng khi tham gia quan hệ hợp đồng trong hoạt động đầu tư xây dựng. Nhà thầu chính là nhà thầu chịu trách nhiệm tham dự thầu, đứng tên dự thầu và trực tiếp ký, thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn. Nhà thầu chính có thể là nhà thầu độc lập hoặc thành viên của nhà thầu liên danh. Nhà thầu phụ là nhà thầu tham gia thực hiện gói thầu theo hợp đồng được ký với nhà thầu chính. Nhà thầu trong nước là tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam hoặc cá nhân mang quốc tịch Việt Nam tham dự thầu. Nhà thầu nước ngoài là tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài hoặc cá nhân mang quốc tịch nước ngoài tham` dự thầu tại Việt Nam. 1.1.2. Ý nghĩa, vai trò, nguyên tắc của hoạt động đấu thầu trong xây dựng 1.1.2.1. Ý nghĩa Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế, ngày càng có nhiều các dự án đầu tư và xây dựng trong nước cũng như đầu tư nước ngoài. Các công trình đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng, kỹ thuật, tiến độ và giá cả. Vì vậy, câu hỏi đặt ra với các chủ đầu tư là làm thế nào để lựa chọn được các tổ chức và cá nhân có khả năng thực hiện tốt nhất những công việc trong quá trình thực hiện dự án. Lịch sử phát triển quản lý dự án trong nước và quốc tế đã khẳng định, đấu thầu là phương pháp có hiệu quả cao nhất thực hiện mục tiêu này, đảm bảo cho sự thành công của chủ đầu tư. Đấu thầu được xem như một phương pháp quản lý dự án có hiệu quả nhất hiện nay trên cơ sở chống độc quyền, tăng cường khả năng cạnh tranh giữa các nhà thầu. 1.1.2.2. Vai trò Trên phương diện quản lý Nhà nước: Đấu thầu được coi là một phương thức quản lý hiệu quả trong việc thực hiện đầu tư các dự án có sử dụng vốn Nhà nước, đảm bảo tính cạnh tranh công khai, lành mạnh, công bằng và mang lại hiệu quả kinh tế. Trên phương diện chủ đầu tư: Việc lựa chọn nhà thầu phù hợp với công việc, đáp ứng được các yêu cầu đặt ra trong hồ sơ mời thầu với giá bỏ thầu hợp lý sẽ mang lại hiệu quả về kinh tế, chất lượng sản phẩm không chỉ đối với Chủ đầu tư, với nhà thầu mà còn đối với nền kinh tế, xã hội. Thông qua đấu thầu chủ đầu tư sẽ lựa chọn được nhà thầu có khả năng đáp ứng cao nhất các yêu cầu đề ra với chi phí hợp lý sẽ mang lại hiệu quả về kinh tế, chất lượng sản phẩm. Mặt khác, đấu thầu sẽ giúp chủ đầu tư chủ động trong việc lựa chọn đối tác, tránh lệ thuộc vào một nhà thầu duy nhất, dễ dẫn đến tình trạng độc quyền. Ngoài ra trong quá trình đấu thầu, từ khâu chuẩn bị tổ chức, xét thầu, thương thảo ký kết hợp đồng, giám sát thi công, ... đều đòi hỏi đôi ngũ cán bộ của chủ đầu tư phải có trình độ chuyên môn, quản lý cao để lựa chọn được nhà thầu tốt nhất và tổ chức giám sát nhà thầu trong suốt quá trình thực hiện dự án đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ. Điều này đòi hỏi các cán bộ của chủ đầu tư bắt buộc phải tự nâng cao trình độ của mình để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công việc. Đối với các Nhà thầu xây dựng: Việc tham gia đấu thầu là một trong những nhiệm vụ quan trọng để tìm kiếm việc làm, giành được những cơ hội thuận lợi trong kinh doanh và tự hoàn thiện mình trong môi trường cạnh tranh quyết liệt. Cụ thể như: Phát huy tối đa tính chủ động trong việc tìm kiếm các cơ hội tham gia đấu thầu thôn ... Danh sách cán bộ, công nhân viên. Trình độ, tay nghề và tuổi nghề,... Kinh nghiệm: Danh sách các công trình đã làm và các công trình có tính chất tương tự như gói thầu này trong những năm gần đây. Thành tích: Danh sách những công trình tiêu biểu được khen thưởng. Dữ liệu về gói thầu và nhà thầu tham dự Tổng quan gói thầu Chủ đầu tư , bên mời thầu (Tên, địa chỉ,) Tên gói thầu; Nguồn vốn; Hình thức đấu thầu? Nội dung công việc chủ yếu của gói thầu? Tiến độ thi công theo yêu cầu? Hình thức hợp đồng? Giá trị bảo hành công trình? Thời gian bán hồ sơ mời thầu? Chi phí mua hồ sơ mời thầu? Giá trị và hiệu lực bảo đảm dự thầu? Giá trị và hiệu lực của đảm bảo thực hiện hợp đồng? Đồng tiền dự thầu? Số lượng hồ sơ dự thầu phải nộp? Thời gian hiệu lực của hồ sơ dự thầu? Thời điểm đóng thầu? Thời điểm mở thầu? Nêu sơ bộ các yêu cầu về tư cách hợp lệ của nhà thầu? Các yêu cầu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu. -Nhà thầu Tên, địa chỉ nhà thầu Năng lực của nhà thầu Thành tích của nhà thầu Hồ sơ mời thâù, điều kiện tham dự thầu và môi trường đấu thầu Điều kiện tham gia dự thầu, đặc biệt là điều kiện tiên quyết (nếu có) để xác định nhanh nhà thầu có đủ điều kiện để tham gia đấu thầu gói thầu hay không, để xác định bước đi tiếp theo. Những thuận lợi, khó khăn khi thực hiện: Nghiên cứu môi trường tự nhiên, kinh tế: + Vị trí địa lý, địa điểm công trình, điều kiện khí hậu, địa chất thủy văn. + Tình trạng giao thông: cung cấp điện, nước + Sức chứa của mặt bằng xây dựng Nghiên cứu môi trường kinh tế – xã hội: + Số lượng các nhà thầu tham gia dự thầu trực tiếp: + Các chính sách của từng nhà thầu: + Tình hình phát triển kinh tế chung của vùng và của ngành xây dựng. Tính phức tạp của gói thầu. Những yêu cầu về số lượng, chất lượng vật liệu, nhân công, máy móc thiết bị thi công công trình. Yêu cầu về thời hạn thi công gói thầu. Sau đó đều phải rút ra kết luận về những thuận lợi, khó khăn để từ đó đưa ra đối sách thích hợp của nhà thầu. Kiểm tra tiên lượng mời thầu Là kiểm tra sự phù hợp giữa khối lượng trong tiên lượng mời thầu với khối lượng thể hiện trên bản vẽ kỹ thuật (kèm theo hồ sơ mời thầu). Khi không đủ thời gian để kiểm tra hết khối lượng trong tiên lượng mời thầu thì phải kiểm tra những công tác chính, có khối lượng lớn, thường có đơn giá lớn chiếm tỷ trọng lớn trong giá dự thầu. Công việc này phải được coi trọng, đặc biệt là đối với gói thầu có hình thức hợp đồng là trọn gói. 2.1. Lập hồ sơ năng lực – hành chính 2.1.1.Đơn dự thầu, bảo lãnh dự thầu Đơn dự thầu do nhà thầu lập phải theo đúng mẫu trong hồ sơ mời thầu và điền đầy đủ, chính xác các thông tin theo quy định trong hồ sơ mời thầu để bảo bảo tính hợp lệ của đơn dự thầu: giá dự thầu phải chính xác, phù hợp với bảng phân tích giá dự thầu, thời gian thực hiện, thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, chữ ký của người đại diện theo pháp luật Tương tự như vậy, Bảo đảm dự thầu do nhà thầu thực hiện cũng phải đúng các yêu cầu của hồ sơ mời thầu để đảm bảo tính hợp lệ của bảo đảm dự thầu: đúng hình thức, đúng giá trị, thời gian có hiệu lực, đúng tên, địa chỉ người thụ hưởng 2.1.2. Các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu Nhà thầu phải cung cấp các tài liệu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình: giấy phép kinh doanh; danh mục máy móc thiết bị, tình trạng kỹ thuật của máy móc thiết bị; nhân sự, số lượng, bằng cấp, chứng chỉ của nhân sự, hợp đồng lao động còn hiệu lực của công ty với nhân sự; các báo cáo tài chính (hợp nhất), các hợp đồng đã, đang thực hiện Khi tìm hiểu các tài liệu trên, chú ý các nội dung sau: ngành nghề kinh doanh phải phù hợp với nội dung công việc nhà thầu dự tính dự thầu; danh mục máy móc thiết bị, vấn đề sở hữu, tình trạng kỹ thuật của doanh nghiệp so với yêu cầu của hồ sơ mời thầu; số lượng nhân sự chủ chốt, trình độ chuyên môn, các chứng chỉ hành nghề của nhân sự chủ chốt; tình hình tài chính lành mạnh (doanh thu, lợi nhuận), số lượng hợp đồng, giá trị các hợp đồng đã, đang thực hiện của doanh nghiệp so với yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Tìm hiểu năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu để xác định nhanh nhà thầu có đủ điều kiện và năng lực để thực hiện gói thầu (công trình) này hay không. Ngoại trừ các điều kiện tiên quyết, các điều kiện khác nếu nhà thầu không đảm bảo thì có thể liên danh với các công ty khác đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu để cùng liên danh tham dự thầu. 2.2. Lập các giải pháp kỹ thuật, biện pháp thi công, tiến độ thi công Tùy từng quy mô, tính chất của gói thầu (công trình) mà hồ sơ mời thầu sẽ đưa ra yêu cầu, mức độ yêu cầu các giải pháp kỹ thuật, biện pháp thi công. Trên cơ sở đó, nhà thầu đề ra các giải pháp phù hợp để đáp ứng các yêu cầu trên. Khi tìm hiểu nội dung này, cần chú ý đến yêu cầu và giải pháp đối với các nội dung chính sau: 2.2.1. Biện pháp tổ chức thi công Tìm hiểu các biện pháp thi công tổng thể và chi tiết các nhóm công việc chính của nhà thầu cho công trình, thông thường đó là các công tác sau: + Giải pháp thi công công tác trắc đạc + Giải pháp thi công công tác đào, đắp, vận chuyển đất + Giải pháp thi công phần móng + Giải pháp thi công phần khung bê tông cốt thép + Giải pháp thi công phần điện, cấp thoát nước + Giải pháp thi công hoàn thiện (ốp, lát, trát, sơn, dựng cửa, lợp mái,) +Giải pháp thi công lắp đặt thiết bị (nếu có) + Cần tìm hiểu các giải pháp tổng thể và thuyết minh biện pháp thi công chi tiết từng nhóm công việc. Từ đó, đánh giá tính hợp lý, tính khả thi, sự phù hợp với máy móc thiết bị sử dụng và tuân thủ quy trình quy phạm hiện hành không, có đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu không. Cụ thể: Công tác trắc đạc: tìm hiểu giải pháp định vị công trình trong phạm vi khu đất (xác định vị trí các tim cốt, các cao trình ) và lập lưới trụ tọa độ trắc đạc: cách làm, loại máy sử dụng,và đối chiếu với các yêu cầu của hồ sơ mời thầu Công tác đào, đắp, vận chuyển đất: tìm hiểu giải pháp nhà thầu thực hiện để đào móng, sửa hố móng, xử lý nước ngầm (nếu có), vận chuyển đất, đắp đất, nghiệm thu: cách làm, loại máy móc sử dụng, tiêu chuẩn áp dụng, và đối chiếu với các yêu cầu của hồ sơ mời thầu Công tác ván khuôn, đà giáo: do ván khuôn là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng cấu kiện bê tông cốt thép nên ván khuôn cần phải đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật như: Đảm bảo kín khít, tránh mất nước xi măng; Đảm bảo vững chắc, ổn định; Đảm bảo dễ tháo lắp; Đảm bảo hình dạng cấu kiện; Đảm bảo vệ sinh sạch sẽ. Do vậy, với công tác này, cần tìm hiểu: Tiêu chuẩn áp dụng; Vật liệu làm ván khuôn, đà giáo : gỗ, thép, Công tác lắp dựng ván khuôn: cách thức, máy móc sử dụng Kiểm tra và nghiệm thu công tác lắp dựng ván khuôn đà giáo: tim, cốt, cao độ, hình dáng, kích thước, độ ổn định, Tháo dỡ ván khuôn. Đối chiếu các biện pháp kỹ thuật ở trên với các yêu cầu của hồ sơ mời thầu để đánh giá mức độ đáp ứng của nhà thầu. Công tác cốt thép: cần tìm hiểu: Tiêu chuẩn áp dụng Vật liệu sử dụng: nhóm nào, Loại nào, đường kính, mác thép (so với mác thép trong thiết kế) Gia công lắp đặt cốt thép: cách gia công, phương thức vận chuyển và lắp đặt Nghiệm thu cốt thép trước khi đổ bê tông Đối chiếu các biện pháp kỹ thuật ở trên với các yêu cầu của hồ sơ mời thầu để đánh giá mức độ đáp ứng của nhà thầu. Công tác bê tông: cần tìm hiểu: Tiêu chuẩn áp dụng; Nguyên vật liệu: loại xi măng, cát, đá dăm. Yêu cầu của từng loại cốt liệu Đổ bê tông: phương án thi công cho từng phân đoạn (mạch ngừng thi công), phương án thi công cho cột cao h>2 m để tránh phân tầng Đầm bê tông: thời gian đầm, dụng cụ đầm Bảo dưỡng bê tông: cách làm, thời gian bảo dưỡng Đối chiếu các biện pháp kỹ thuật ở trên với các yêu cầu của hồ sơ mời thầu để đánh giá mức độ đáp ứng của nhà thầu. Công tác xây tường: tìm hiểu các nội dung sau: Vật liệu, yêu cẩu về vật liệu: gạch, vữa xây Công tác xây: định vị khối xây, yêu cầu khối xây, cách thức thực hiện cho từng đợt (phân theo chiều cao) Bảo dưỡng công tác xây Đối chiếu các biện pháp kỹ thuật ở trên với các yêu cầu của hồ sơ mời thầu để đánh giá mức độ đáp ứng của nhà thầu. Công tác điện: Biện pháp đặt ống luồn dây, đế âm tường Biện pháp rút dây điện Biện pháp rải cáp điện Biện pháp đấu nối cấp vào tủ điện. Đối chiếu các biện pháp kỹ thuật ở trên với các yêu cầu của hồ sơ mời thầu để đánh giá mức độ đáp ứng của nhà thầu. Công tác cấp thoát nước: Biện pháp lắp đặt đường ống cấp nước Biện pháp lắp đặt đường ống thoát nước Đối chiếu các biện pháp kỹ thuật ở trên với các yêu cầu của hồ sơ mời thầu để đánh giá mức độ đáp ứng của nhà thầu. Công tác hoàn thiện: trát, ốp lát gạch nền, công tác trần, sơn, lắp cửa,... Vật liệu, yêu cầu vật liệu Cách thức thực hiện, máy móc thiết bị, dụng cụ sử dụng Đối chiếu các biện pháp kỹ thuật ở trên với các yêu cầu của hồ sơ mời thầu để đánh giá mức độ đáp ứng của nhà thầu. 2.2.2. Giải pháp phòng chống cháy nổ, chữa cháy Tìm hiểu yêu cầu của chủ đầu tư, các giải pháp tổng thể và chi tiết của nhà thầu trong phòng chống cháy nổ Phòng chống cháy nổ: Hệ thống nước phục vụ thi công và PCCC Thiết bị PCCC: loa báo, bình chữa cháy, Nội quy công trường Công tác huấn luyện, tập huấn PCCC Bố trí kho chứa nguyên vật liệu dễ cháy: coopha, xăng, dầu, Sự thuận tiện của đường ra vào trong khu nội bộ công trường An toàn điện 2.2.3. Giải pháp đảm bảo vệ sinh môi trường, vận chuyển vật tư Tìm hiểu yêu cầu của chủ đầu tư, các giải pháp tổng thể và chi tiết của nhà thầu trong việc đảm bảo vệ sinh môi trường, chống ô nhiễm môi trường Hệ thống WC, hệ thống xử lý nước thải tại công trường Nhân viên dọn dẹp, xử lý, thu gom rác thải trong thi công và vận chuyển đổ ra khỏi công trường Phòng chống khói bụi, tiếng ồn: tưới nước tại khu bụi, khói, thiết lập hành lang bao che bằng tôn để chống ồn Thời gian làm việc trên công trường 2.2.4. Giải pháp đảm bảo an toàn lao động An toàn trên công trường: tổ đội, trách nhiệm tổ đội làm công tác an toàn An toàn cho từng công tác thi công: Tổ chức mặt bằng trên công trường: có hợp lý, thuận tiện cho giao thông? Hệ thống đèn chiếu sáng, biển báo Thiết bị, dụng cụ chống bụi, vật rơi từ trên cao. Thiết bị bảo hộ lao động: nón cứng, dây an toàn, mặt nạ thợ hàn, khẩu trang chống bụi, An toàn trong các công tác: điện, vận chuyển vật liệu, thép, vận hành máy (máy trộn bê tông, máy phát điện, máy cưa,) 2.2.5. Giải pháp đảm bảo chất lượng công trình Tổ chức hệ thống kiểm tra, giám sát các khâu thi công Thí nghiệm phục vụ thi công Nhật ký công trình thi công, 2.2.6. Tiến độ thi công Cơ sở lập Tiến độ cụ thể: tìm hiểu kỹ tiến độ thi công mà nhà thầu lập cho từng giai đoạn: móng, thân, hoàn thiện: loại biểu đồ tiến độ, trình tự thực hiện các công tác găng, Biện pháp đảm bảo tiến độ của nhà thầu Đối chiếu với các yêu cầu về tiến độ trong hồ sơ mời thầu để đánh giá mức độ đáp ứng của nhà thầu. 2.2.7. Sơ đồ tổ chức công trường, thiết kế tổng mặt bằng thi công Sơ đồ tổ chức trên công trường Mô hình quản lý Phân công trách nhiệm Thiết kế tổng mặt bằng thi công: tìm hiểu, đánh giá tổng mặt bằng thi công của nhà thầu có đáp ứng các yêu cầu sau: Đầy đủ, rõ ràng: công trình thi công, công trình phục vụ thi công, kho bãi, Đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ; Thuận tiện giao thông,.. 2.3. Lập giá dự thầu, giá dự đoán gói thầu 2.31. Cơ sở lập giá dự thầu 2.3.2. Tính toán giá dự thầu Gdt Quy trình tính giá dự thầu của nhà thầu; Chiến lược về giá dự thầu của nhà thầu (giá cao, giá thấp) Thành phần (yếu tố cấu thành) giá dự thầu Tính giá dự thầu 2.3.3. Tính giá dự đoán gói thầu Gdđ Mục đích tính giá dự đoán gói thầu Tính toán giá dự đoán gói thầu Đối chiếu, so sánh cách tính giá dự đoán gói thầu của nhà thầu với các quy định hiện hành của nhà nước về tính chi phí dự toán công trình. 2.3.4. So sánh, điều chỉnh giá dự thầu Gdt < = Gdđ: dự thầu Gdt > Gdđ : điều chỉnh lại Gdt sao cho Gdt < = Gdđ 2.3.5. Thể hiện giá dự thầu Đơn giá tổng hợp Đơn giá chi tiết So sánh, đối chiếu giữa giá dự thầu của nhà thầu với các quy định của hồ sơ mời thầu (thành phần chi phí, cách thể hiện,) Tổng kết Tổng kết quá trình tìm hiểu hồ sơ dự thầu thực tế. So sánh, đối chiếu với lý thuyết đã học
File đính kèm:
- giao_trinh_dau_thau_trong_xay_dung.doc