Giáo án Giáo dục công dân 11 - Lê Quang Minh
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Học xong bài này, học sinh cần đạt được:
1. Về kiến thức
- Nêu được thế nào là sản xuất của cải vật chất và vai trò của sản xuất của cải vật chất đối với đời sống xã hội.
- Nêu được các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và mối quan hệ giữa chúng.
2. Về kỹ năng
Biết tham gia xây dựng kinh tế gia đình phù hợp với khả năng của bản thân.
3. Về thái độ
- Tích cực tham gia kinh tế gia đình và địa phương.
- Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân, góp phần xây dựng kinh tế đất nước.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 11 - Lê Quang Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Giáo dục công dân 11 - Lê Quang Minh
Lê Quang Minh TIẾT PPCT :01 Bài 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ (2 tiết) Tiết 1 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Học xong bài này, học sinh cần đạt được: Về kiến thức - Nêu được thế nào là sản xuất của cải vật chất và vai trò của sản xuất của cải vật chất đối với đời sống xã hội. - Nêu được các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất và mối quan hệ giữa chúng. 2. Về kỹ năng Biết tham gia xây dựng kinh tế gia đình phù hợp với khả năng của bản thân. Về thái độ - Tích cực tham gia kinh tế gia đình và địa phương. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng lao động của bản thân, góp phần xây dựng kinh tế đất nước. II. CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN Ở HỌC SINH -Năng lực tự học, năng lực tư duy, phân tích , năng lực hợp tác. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC. -Phương pháp thuyết trình. -Phương pháp đàm thoại -Phương pháp nêu vấn đề -Phương pháp thảo luận nhóm. IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -Sách giáo khoa, sách giáo viên GDCD lớp 11. -giấy khổ lớn, bút dạ -Máy chiếu, giấy. -Phiếu học tập V. TỔ CHỨC DẠY HỌC Hoạt động của GV và HS Nội dung 1.KHỞI ĐỘNG: *Mục tiêu: -Học sinh nhận biết được thế nào là phát triển kinh tế và ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội. -Rèn luyện năng lực phân tích, tư duy,liên hệ thực tiễn *Cách tiến hành: -Gvcho học sinh xem một số hình ảnh về vai trò của sự phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội. -GV hỏi HS : Theo em vì sao trong những năm gần đây đất nước ta phát triển trên các lĩnh vực như vậy. -HSTL. -GVKL: Kinh tế phát triển và đó chính là cơ sở, tiền đề thúc đẩy sự phát triển mọi mặt của đất nước. 2.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. * Hoạt động 1: Sử dụng phương pháp đàm thoại để tìm hiểu khái niệm sản xuất của cải vật chất và vai trò của sản xuất của cải vật chất. + Mục tiêu: -HS nắm được khái niệm của cải vật chất và vai trò của sản xuất của cải vật chất. - Hình thành kỹ năng phân tích, tư duy. + Cách tiến hành: - HS nghiên cứu SGK phần 1 - GV đưa ra hệ thống câu hỏi, HS trả lời - Em hiểu thế nào là của cải vật chất? Cho ví dụ về những của cải vật chất trong thực tế mà em thường gặp. - Thế nào là sản xuất của cải vật chất? Cho ví dụ ? - Trả lời. - VD: Lúa, gạo, quần áo, xe cộ, giày dép - Trả lời. - VD: Con người sử dụng công cụ lao động tác động vào đất trồng để làm ra thực phẩm, lúa gạo. Hay, con người khai thác đất sét để nung thành gạch, gốm phục vụ cho nhu cầu xây dựng, trang trí - Theo em, sản xuất của cải vật chất có những vai trò gì? - Tại sao nói : Sản xuất của cải vật chất là cơ sở của đời sống xã hội? - Vì để duy trì sự tồn tại, phát triển của con người và xã hội loài người. - Sản xuất của cải vật chất không chỉ để duy trì sự tồn tại của con người và xã hội loài người, mà thông qua lao động sản xuất, con người được cải tạo, phát triển và hoàn thiện cả về thể chất và tinh thần. - Sản xuất của cải vật chất có phải là hoạt động trung tâm của xã hội loài người hay không? Vì sao như vậy? - Là trung tâm, là tiền đề thúc đẩy các hoạt động khác của xã hội phát triển. - Ví dụ: Lấy nguồn vốn thu được từ hoạt động sản xuất vật chất đầu tư vào hoạt động văn hoá, giáo dục, nghiên cứu khoa học – công nghệ, làm cho các lĩnh vực này phát triển theo, dẫn đến đời sống vật chất, tinh thần của xã hội được cải thiện, nâng cao. - Lịch sử xã hội loài người là một quá trình phát triển và hoàn thiện liên tục của các phương thức sản xuất của cải vật chất, là quá trình thay thế các phương thức sản xuất cũ lạc hậu bằng phương thức sản xuất tiến bộ hơn. *Hoạt động 2: GV sử dụng phương pháp đàm thoại tìm hiểu các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất. *Mục tiêu: -HS nắm được các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất. -Hình thành kỹ năng phân tích, liên hệ thực tiễn. *Cách tiến hành: - GV sử dụng sơ đồ dạy học về các yếu tố cơ bản của quá trính sản xuất và mối quan hệ giữa chúng. GV chia HS làm 2 nhóm rồi cho các em thảo luận theo các câu hỏi sau: - Để thực hiện quá trình lao động sản xuất, cần phải có những yếu tố cơ bản nào? - Cần sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. - Sức lao động là gì? - Hãy phân biệt sức lao động với lao động? - Nhận xét, chốt lại. - Lao động là khái niệm có nội hàm rộng hơn. Sức lao động mới chỉ là khả năng của lao động, còn lao động là sự tiêu dùng sức lao động trong hiện thực. Để thực hiện được quá trình lao động thì không chỉ cần có sức lao động mà còn phải có tư liệu sản xuất. Hay nói cách khác, chỉ khi nào sức lao động kết hợp được với tư liệu sản xuất thì mới có lao động. Người có sức lao động muốn thực hiện quá trình lao động thì phải tích cực, chủ động tìm kiếm việc làm. Mặt khác, nền sản xuất xã hội phải phát triển, tạo ra nhiều việc làm để thu hút sức lao động. - Lao động là hoạt động bản chất nhất của con người, phân biệt con người với loài vật. Ý thức của con người trong lao động thể hiện: lao động có mục đích, có kế hoạch, tự giác sáng tạo ra phương pháp và công cụ lao động, có kỷ luật và cộng đồng trách nhiệm - Đối tượng lao động là gì ? Có mấy loại ? Cho ví dụ minh họa. - Ví dụ: đất trồng, gỗ rừng, quặng kim loại, tôm cá dưới sông, dưới biển - Ví dụ: sợi để dệt vải, sắt thép để chế tạo máy, xi măng để xây dựng .... gọi là nguyên liệu. - Mọi đối tượng lao động đều bắt nguồn từ tự nhiên nhưng có phải mọi yếu tố tự nhiên đều là đối tượng lao động không ? Vì sao ? - Không phải mọi yếu tố của tự nhiên đều là đối tượng lao động. Bởi vì chỉ những yếu tố tự nhiên nào mà con người đang tác động trong quá trình sản xuất nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của mình thì mới gọi là đối tượng lao động. Những yếu tố tự nhiên mà con người chưa biết đến, chưa khám phá, chưa tác động thì chưa trở thành đối tượng lao động. - Tư liệu lao động là gì ? - Tư liệu lao động được chia thành mấy loại? Nêu nội dung cụ thể? - Công cụ lao động cũng là yếu tố cách mạng nhất, biến động nhất và là một trong những căn cứ cơ bản để phân biệt các thời đại kinh tế. C.Mác viết: “Những thời đại kinh tế khác nhau không phải là ở ch ... thực hiện chính sách đối ngoại(25 phút) -GV sử dụng phương pháp thuyết trình, đàm thoại, thảo luận lớp. -Hình thức tổ chức dạy học:Học theo lớp, học cá nhân. Hoạt động của GV và HS Nội dung *Bước1: GV phân nhóm *Bước2: GV nêu câu hỏi, HS thảo luận nhóm * Theo em tại sao chúng ta phải chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế? * Yêu cầu trong việc chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế như thế nào? - HS: Đại diện trả lời. - GV: N/xét, bổ xung, kết luận. * Em hãy cho biết nước ta có quan hệ với bao nhiêu nước và tổ chức trên thế giới? Nêu một số tổ chức quốc tế toàn cầu và khu vực nước ta có quan hệ hợp tác mà em biết? 3. Phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách đối ngoại. - Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế Mở rộng hợp tác quốc tế trên các lĩnh vực khác. VN là bạn, đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế, tham gia tích cực vào tiến trình hợp tác quốc tế và khu vực. củng cố tăng cường quan hệ với các đảng cộng sản, công nhân, đảng cánh tả, các phong trào độc lập dân tộc, cách mạng và tiến bộ trên thế giới, mở rộng quan hệ với các đảng cầm quyền. Phát triển công tác đối ngoại nhân dân. Tích cực tham gia vào các diễn đàn và hoạt động của nhân dân TG, góp phần vào cuộc đấu tranh vì hoà bình, dân chủ và tiến bộ xã hội. Chủ động tham gia vào cuộc đấu tranh chung vì quyền lợi con người. Sẵn sàng đối thoại với các nước, tổ chức quốc tế và khu vực có liên quan về vấn đề nhân quyền. Kiên quyết làm thất bại âm mưu, hành động can thiệp vào công việc nội bộ, xâm phạm độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh và ổn định chính trị của VN. Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại. Là đòi hỏi khách quan của sự nghiệp đổi mới toàn diện đất nước nhằm phát huy nội lực, nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế, thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HĐH. *Hoạt động 2: Trách nhiệm của công dân đối với chính sách đối ngoại(10 phút) -GV sử dụng phương pháp thuyết trình, đàm thoại. -Hình thức tổ chức dạy học:Học theo lớp, học cá nhân. Hoạt động của GV và HS Nội dung HS nghiên cứu tài liệu và liên hệ bản thân. 4. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách đối ngoại - Tin tưởng và chấp hành nghiêm túc CS ĐN của Đảng và Nhà nước. - Luôn luôn quan tâm đến tình hình thế giới và vai trò của ta trên trường quốc tế. - Chuẩn bị những đk cần thiết để tham gia vào các công việc có liên quan đến đối ngoại như rèn luyện nghề, nâng cao trình độ văn hoá và khả năng giao tiếp bằng ngoại ngữ - Khi quan hệ với các đối tác nước ngoài cần thể hiện ý thức dân tộc và phát huy những nét đẹp trong truyền thống VH dân tộc, có thái độ hữu nghị, đoàn kết, lịch sự, tế nhị. 4.Tổng kết và hướng dẫn học tập(5 phút) 4.1.Tổng kết: - Phương hướng cơ bản để thực hiện CSĐN. - Trách nhiệm công dân, liên hệ bản thân... 4.2. Hướng dẫn học tập - Câu hỏi sgk -Tìm hiểu tình hình an toàn giao thông ở VN và ở địa phương, các số liệu, sự việc có liên quan giờ sau ngoại khoá. *Bổ sung rút kinh nghiệm: ..................... Ngày soạn:.............................. Ngày dạy:............................... Lớp: 11B3,11B4,11B5 Tiết 33 NGOẠI KHOÁ TÌNH HÌNH KINH TẾ – XÃ HỘI ĐỊA PHƯƠNG Chủ đề : Tìm hiểu tình hình an toàn giao thông ở Việt nam và ở địa phương A.MỨC ĐỘ KIẾN THỨC 1. Về kiến thức - Giúp học sinh hiểu một số vấn đề cơ bản về tình hình an toàn giao thông, việc tuân thủ, chấp hành Luật giao thông ở Việt nam,nắm bắt được những số liệu cơ bản về hậu quả tai nạn giao thông đặc biệt ở lứa tuổi thanh thiếu niên. 2. Về kĩ năng - Trên cơ sở những vấn đề nắm bắt được sẽ có nhận thức đúng đắn đối với việc chấp hành luật giao thông, có ý thức chấp hành Luật nghiêm túc. 3. Về thái độ - Có ý thức tự giác trong việc thực hiện tốt Luật an toàn giao thông ở địa phương và trường học. - Vận dụng được những kiến thức đã học trong đời sống hàng ngày của bản thân, góp phần tuyên truyền , phòng chống những hành vi vi phạm Luật ATGT B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1.Chuẩn bị của GV -Giáo án điện tử. 2.Chuẩn bị của HS: -Một số tài liệu về tình hình tai nạn giao thông ở nước ta và ở địa phương trong năm 2014. -Hậu quả tai nạn giao thông C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1.ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3 . Nội dung ngoại khoá: - Cho hs xem đĩa về tình hình tai nạn giao thông ở Việt Nam, cung cấp một số số liệu liên quan. - Yêu cầu học sinh rút ra nhận xét. - Yêu cầu hs phát biểu về tình hình an toàn gt ở địa phương, trường học. HS tự liên hệ bản thân, trách nhiệm của mình cần phải làm gì để tham gia gt an toàn và phòng chống vi phạm Luật ATGT ở mọi nơi. 3 Củng cố:Kết luận, rút ra bài học sau ngoại khoá. 4.Dặn dò hs tự học ở nhà Chuẩn bị từ bài 8- bài 15 để giờ sau ôn tập học kỳ. Ngày soạn:............................... Ngày dạy: ............................... Lớp: 11B3,11B4,11B5 Tiết 34 ÔN TẬP HỌC KỲ II A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức - Giúp học sinh hệ thống hoá một số kiến thức cơ bản trong chương trình đã học. 2. Về kĩ năng - Trên cơ sở những kiến thức đã học có thể vận dụng vào hoạt động thực tiễn trong đời sống hàng ngày của bản thân mình. 3. Về thái độ - Có ý thức tự giác trong học tập cũng như trong khi làm bài kiểm tra. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1.Chuẩn bị của GV Kiến thức trọng tâm bài học từ bài 8- 15 2.Chuẩn bị của HS: -Nắm vững kiến thức từ bài 8- 15 để ôn tập có chất lượng C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1.ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Nội dung ôn tập (từ bài: 8- 15) Một số câu hỏi tự luận 1. Tại sao nói, nước ta quá độ lên CNXH là tất yếu khách quan? Em hiểu thế nào là “quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN”? Theo em, chế độ XHCN ưu việt hơn so với các chế độ xã hội trước đây ở nước ta ở những điểm nào? Bản thân em cần phải làm gì để đấu tranh chống lại tàn dư của xã hội cũ? 2. Giải thích tại sao nhà nước mang bản chất của giai cấp thống trị? Cho VD minh hoạ. Nhà nước pháp quyền XHCN VN là gì? Tại sao Nhà nước ta mang bản chất của giai cấp công nhân, tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc? 3. Nhà nước pháp quyền XHVN VN có những chức năng cơ bản nào? Chức năng nào là cơ bản nhất? Tại sao? Vai trò của Nhà nước pháp quyền XHCN VN trong hệ thống chính trị ở nước ta như thế nào? Bản thân em cần phải làm gì để góp phần xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN VN, xây dựng chính quyền vững mạnh ở địa phương? 4. Bản chất của nền dân chủ XHCN được thể hiện như thế nào? Hãy nêu những nội dung cơ bản của DC trong các lĩnh vực: KT, CT, VH, XH? 5. Nêu mục tiêu và phương hướng cơ bản của chính sách dân số ở nước ta? Hãy giải thích và nêu thái độ của mình đối với quan niệm: Trời sinh voi, trời sinh cỏ; Đông con hơn nhiều của; Trọng nam, khinh nữ. 6. Trình bày phương hướng cơ bản nhằm giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay? Hãy tìm hiểu và nhận xét tình hình việc làm ở địa phương em? Trách nhiệm của em đối với cs dân số và giải quyết việc làm? 7. Nêu tình hình TN và MT nước ta hiện nay và nhận xét? Mục tiêu, phương hướng cơ bản nhằm sử dụng hợp lí TN và bảo vệ MT? Trách nhiệm của em đối với việc bảo vệ TN, MT? 8. Nhiệm vụ, phương hướng cơ bản để phát triển gd - đt? em hiểu vì sao học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân? 9. Nhiệm vụ, phương hướng cơ bản để phát triển KH – CNo? Lấy VD về việc áp dụng thành tựu KH – CNo vào sx, hoặc sáng kiến KH - KT mà em biết? 10. Nhiệm vụ, phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc? Nêu VD về hoạt động nhằm giữ gìn bản sắc VH dân tộc ở địa phương? Trách nhiệm của em đối với cs GD - ĐT, KH - CNo, VH? 11. Nhiệm vụ và phương hướng cơ bản nhằm tăng cường QP và AN? Trách nhiệm của em đối với cs QP & AN? 12. Vai trò, nhiệm vụ, phương hướng cơ bản để thực hiện CSĐN của Nhà nước ta? Hiện nay nước ta có quan hệ với bao nhiêu nước trên thế giới? Nêu một số tổ chức quốc tế toàn cầu và khu vực nước ta có quan hệ hợp tác mà em biết? Ngày soạn:............................. Ngày dạy:............................... Lớp: 11B3,11B4,11B5 Tiết 35 KIỂM TRA HỌC KỲ II A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT 1. Về kiến thức - Nhằm đánh giá kết quả học tập của học sinh 2. Về kĩ năng - Trên cơ sở những kiến thức đã học có thể vận dụng vào hoạt động thực tiễn trong đời sống xã hội của mình. 3. Về thái độ - Có thái độ đúng mực và nghiêm túc trong học tập, cũng như trong kiểm tra. Từ đó có nỗ lực vươn lên trong học tập đạt kết quả cao. B. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS 1.Chuẩn bị của GV: - Ma trận, đề kiểm tra. - Đáp án, biểu điểm 2.Chuẩn bị của HS: - Giấy kiểm tra, bút , ... phục vụ kiểm tra - Những dụng cụ cần thiết phục vụ cho kiểm tra C. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Nội dung kiểm tra (từ bài: 8- 15) 1. Thiết lập ma trận đề kiểm tra Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường -Hiểu được mục tiêu và phương hướng cơ bản nhằm bảo vệ tài nguyên và môi trường ở nước ta hiện nay -Hiểu được trách nhiệm của công dân trongviệc thực hiệnchính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường của Đảng và Nhà nước -Đánh giá được thực trạng tài nguyên và môi trường ở địa phương mình sinh sống ở nước ta hiện nay, từ đó vận dụng Chính sách của Đảng,Nhà nước vào việc sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: 4/5 4,0 40% 1/5 1,0 10% 1 5,0 50% 2. Chính sách GD&ĐT,KH-CN và văn hóa -Nêu được nhiệm vụ của văn hóa. -Hiểu thế nào là nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. -Từ việc hiểu về vai trò, nhiệm vụ và phương hướng cơ bản nhằm xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, vận dụng thực tiễn nhằm kế thừa, phát huy những di sản và văn hóa truyền thống của dân tộc. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ 1/5 1,0 10% 1/5 1,0 10% 3/5 3,0 30% 1 5,0 50% Tổng số câu: Tổng số điểm: Tỉ lệ: 1/5 1,0 10% 4/5+1/5 4,0 +1,0 40%+10% =50% 1/5 1,0 10% 3/5 3,0 30% 2 10 100% 2. Biên soạn đề kiểm tra Câu 1(5 điểm):Hãy trình bày mục tiêu và phương hướng cơ bản của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường ở nước ta?Là một học sinh nói riêng,một công dân, em có trách nhiệm như thế nào đối với chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường? Câu 2(5 điểm): a.Nhiệm vụ của Văn hóa là gì?Em hiểu thế nào là nền Văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc? b.Xác định nhiệm vụ quan trọng của Văn hóa,Đảng, Nhà nước đề ra những phương hướng gì nhằm xây dựng nền Văn hóa tiên tiến,đậm đà bản sắc dân tộc? c.Cần phải làm gì để kế thừa,phát huy những Di sản và văn hóa truyền thống của dân tộc? 3. Hướng dẫn chấm – Biểu điểm Câu Tiêu chí Nội dung Điểm Câu 1 1 * Mục tiêu: - Sử dụng hợp lý tài nguyên. - Bảo vệ môi trường. - Bảo tồn đa dạng sinh học. - Từng bước nâng cao chất lượng môi trường. 1,0 2 * Phương hướng: - Tăng cường công tác quản lý của nhà nước về bảo vệ môi trường từ Trung ương đến địa phương. - Thường xuyên giáo dục, tuyên truyền, xây dựng ý thức trách nhiêm bảo vệ tài nguyên, môi trường cho mọi người dân. - Coi trọng công tác nghiên cứu khoa học và công nghệ, mở rộng hợp tác quốc tế, khu vực trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. - Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm, cải thiện môi trường, bảo tồn thiên nhiên. - Khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. - Áp dụng công nghệ hiện đại để khai thác tài nguyên. 3,0 3 *Trách nhiệm của một công dân nói chung, một học sinh nói riêng trong việc thực hiện chính sách tài nguyên, bảo vệ môi trường: + Là công dân: - Chấp hành chính sách và pháp luật về bảo vệ tài nguyên và môi trường. - Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ tài nguyên, môi trường ở địa phương và nơi mình hoạt động. - Vận động mọi người cùng thực hiện, đồng thời chống các hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên và bảo vệ môi trường. 1,0 Tổng điểm 5,0 Câu 2: 1 *Nhiệm vụ của văn hóa - Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. - Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện về chính trị, tư tưởng, trí tuệ, đạo đức, thể chất, năng lực sáng tạo. *Nền văn hóa tiên tiến: Tiếp thu tinh hoa văn hóa của nhân loại. *Nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc: là nền văn hóa chứa đựng những yếu tố tạo ra sức sống, bản lĩnh dân tộc, bao gồm những giá trị bền vững, những tinh hoa của dân tộc Việt Nam được hun đúc qua hàng nghìn năm lịch sử dựng nước và giữ nước. Đó là lòng yêu nước nồng nàn, ý chí tự cường dân tộc, tinh thần đoàn kết, ý thức cộng đồng gắn kết cá nhân-gia đình-xã hội -Tổ quốc, lòng nhân ái, khoan dung, trọng nghĩa tình, đạo lí, đức tính cần cù, sáng tạo trong lao động, tinh tế trong ứng xử, giản dị trong lối sống. 2.0 0,5 0,5 0,5 0,5 2 *Phương hướng nhằm xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Là một quốc gia đa dân tộc, Việt Nam có 54 dân tộc anh em, với tinh hoa văn hóa của mỗi miền khác nhau, nhưng tất cả cùng hòa quyện làm nên nền văn hóa Việt Nam. Với lịch sử hơn 4000 năm, các giá trị văn hóa đó đã trở thành vĩnh hằng, bất biến của dân tộc ta, là chuẩn mực “đối nhân xử thế” trong cuộc sống ngày ngày của nhân dân ta. Nó gắn liền với đời sống, với những bước thăng trầm của dân tộc ta. Xác định được nhiệm vụ quan trọng của văn hóa, Đảng và Nhà nước ta đã đề ra những phương hướng để xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc là: - Làm cho chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của nhân dân. - Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc. - Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại. - Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa, phát huy tiềm năng sáng tạo văn hóa của nhân dân. 2,0 0,5 0,5 0,5 0,5 3 Để kế thừa, phát huy những Di sản và văn hóa truyền thống của dân tộc, ta cần: - Không ngừng giáo dục những giá trị văn hóa truyền thống cho thế hệ trẻ. - Coi trọng việc bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử, các di sản văn hóa và danh lam thắng cảnh. - Duy trì và phát triển các làn điệu dân ca,(Dân ca quan họ Bắc Ninh, Ca trù, Nhã nhạc Cung đình Huế), các làng nghề truyền thống: Đan lát, đan nón lá... 1,0 Tổng điểm 5,0 Tổng câu: 2 Tổng điểm 10,0
File đính kèm:
- giao_an_giao_duc_cong_dan_11_le_quang_minh.docx