Bài giảng Truyển động thủy lực và khí - Chương 9: Thiết kế hệ thống - Lê Thế Truyền
Một hệ thống thủy lực bao gồm 2 xy lanh và 1 động cơ thủy lực làm việc với các yêu cầu như sau: xy lanh A di chuyển một khối lượng 3600 kg trên hành trình 600 mm với vận tốc trung bình là 0.2 m/s cho cả hai hành trình đi và về.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Truyển động thủy lực và khí - Chương 9: Thiết kế hệ thống - Lê Thế Truyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Truyển động thủy lực và khí - Chương 9: Thiết kế hệ thống - Lê Thế Truyền
CENNITEC THIẾT KẾ HỆ THỐNG LE THE TRUYEN le the truyen Cennitec THIẾT KẾ HỆ THỐNG Một hệ thống thủy lực bao gồm 2 xy lanh và 1 động cơ thủy lực làm việc với các yêu cầu như sau: xy lanh A di chuyển một khối lượng 3600 kg trên hành trình 600 mm với vận tốc trung bình là 0.2 m/s cho cả hai hành trình đi và về. Thời gian gia tốc để đạt đến vận tốc trung bình trên là 1/5 trên toàn bộ thời gian của hành trình. Xy lanh B dịch chuyển một khối lượng là 6000 kg trên hành trình 350 mm. Trong đó, 200 mm đầu tiên xy lanh này dịch chuyển với vận tốc là 0.15 m/s và phần hành trình còn lại với vận tốc là 0.05 m/s Vận tốc hành trình về là 0.2 m/s. Động cơ thủy lực được thiết kế quay một hướng và nó cung cấp mô-men quay là 50 daNm với vận tốc quay 140 vòng/phút, chỉ trong hành trình đi ra của xy lanh B. Chu trình làm việc được qui định như sau: 1. Xy lanh A đi ra 2. Xy lanh B ra nhanh 3. Xy lanh B ra chậm và động cơ thủy lực quay 4. Xy lanh B trở về 5. Xy lanh A trở về Dầu được sử dụng có độ nhớt là 30 cSt, áp suất làm việc là 90 bar. le the truyen Cennitec THIẾT KẾ HỆ THỐNG Xác định các cơ cấu chấp hành Xy lanh A dịch chuyển khối lượng 3600 kg trên hành trình 0.6 m với vận tốc 0.2 m/s. Lực cần thiết để cân bằng với khối lượng là: P = mg = 3600 x 10 = 36 000 N = 3600 daN Lực cần để gia tốc khối lượng là F = mγ, với v = γt hay γ = v/t’ Thời gian cần để xy lanh A thực hiện hết chu trình là: t = 0.6 / 0.2 = 3 s Thời gian cần để xy lanh gia tốc là t’ = (1/5) x 3 = 0.6 s le the truyen Cennitec THIẾT KẾ HỆ THỐNG Gia tốc của xy lanh là γ = v/t’= 0.2/0.6=0.333 m/s2 Suy ra F = mγ = 3600 x 0.333 = 1198 N = 120 dNa Tổng lực tác động lên xy lanh sẽ là: 3600 + 120 = 3720 dNa Nếu hiệu suất của xy lanh là 0.9 thì diện tích của xy lanh sẽ là S = 3720 / (0.9 x 90) = 45.92 cm2 Chọn xy lanh có đường kính piton là D = 80 mm, khi đó diện tích xy lanh sẽ là S = 50 cm2. Áp suất cần cung cấp cho xy lanh sẽ là P = F/S = 3720 / (0.9 x 50) = 82.6 bar le the truyen Cennitec THIẾT KẾ HỆ THỐNG Theo catalog, xy lanh có đường kính D = 80 mm có hai loại với đường kính ti khác nhau là 45 mm và 56 mm. Ti xy lanh A được giả định có đường kính là 45 mm. le the truyen Cennitec THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2. Xy lanh B Xy lanh B dịch chuyển một khối lượng 6000 kg trên hành trình 350 mm. Giai đoạn 200 mm đầu xy lanh chuyển động nhanh với vận tốc là 0.15 m/s. Thời gian thực hiện 200 mm đầu là: 200/150 = 1.33 s Thời gian cần để gia tốc là: t = 1.33/5 = 0.266 s Gia tốc của xy lanh B là: γ = 0.15/0.266 = 0.563 m/s2 Suy ra F = mγ = 6000x 0.563 = 3378 N = 338 dNa le the truyen Cennitec THIẾT KẾ HỆ THỐNG Lực cần để cân bằng với tải là P = mg = 6000 x 10 = 60 000 N = 6000 daN Tổng lực tác động lên xy lanh B là: 6000 + 338 = 6338 daN Nếu hiệu suất của xy lanh là 0.9 thì diện tích của xy lanh sẽ là S = 6338 / (0.9 x 90) = 78.24 cm2 Chọn xy lanh có đường kính piston D = 100 mm, diện tích xy lanh sẽ là 78.5 cm2. Đường kính ti xy lanh là d = 56 mm. le the truyen Cennitec THIẾT KẾ HỆ THỐNG 3. Động cơ thủy lực Động cơ thủy lực sẽ cung cấp một mô-men là 50 daNm dưới áp suất làm việc 90 bar. Giả thiết rằng hiệu suất thể tích của động cơ là 0.92. Thể tích riêng của động cơ là: q = M/(15.9 x Δp x η) = 500/(15.9 x 90 x 0.92)=0.379 lít Dựa trên catalog của các nhà sản xuất, ta chọn động cơ có thể tích riêng là 0.293 lít và hiệu suất của động cơ là: Hiệu suất cơ khí = 0.93 Hiệu suất thể tích = 0.95 Hiệu suất tổng = 0.883 le the truyen Cennitec THIẾT KẾ HỆ THỐNG Áp suất làm việc cho động cơ là: P = M/(15.9 x Thể tích riêng x Hiệu suất cơ khí )= 500/(15.9 x 0.293 x 0.93)= 115.4 bar Lưu lượng cần cung cấp cho động cơ là Q = (Thể tích riêng x Vận tốc)/Hiệu suất thể tích = (0.293 x 140)/0.95 = 43.17 l/min Hoặc 0.72 l/s le the truyen Cennitec THIẾT KẾ HỆ THỐNG 1. Xy lanh A Đường kính piston D = 80 mm Đường kính ti d = 45 mm Diện tích piston S = 50 cm2 Diện tích vành khăn s = 35.36 cm2 Vận tốc v = 0.2 m/s Lưu lượng cần cho hành trình đi ra của xy lanh là: Q = Sv = 50 x 20 = 1000 cm3/s = 1 l/s Lưu lượng cần cho hành trình đi về của xy lanh là: Q’ = sv = 34.36 x 20 = 687.2 cm3/s = 0.7 l/s Xác định lưu lượng: le the truyen Cennitec THIẾT KẾ HỆ THỐNG Xy lanh B Đường kính piston D = 100 mm Đường kính ti d = 56 mm Diện tích piston S = 78.5 cm2 Diện tích vành khăn s = 54 cm2 Vận tốc ra nhanh = 0.15 m/s Vận tốc ra chậm = 0.05 m/s Vận tốc về = 0.20 m/s Lưu lượng cần cho hành trình đi ra nhanh của xy lanh là: Q = Sv = 78.5 x 15 = 1177 cm3/s = 1.18 l/s Lưu lượng cần cho hành trình đi ra chậm của xy lanh là: Q’ = Sv’ = 78.5 x 5 = 392.5 cm3/s = 0.4 l/s Lưu lượng cần cho hành trình đi về của xy lanh là: Q’’ = sv’’= 54 x 20 = 1080 cm3/s = 1.1 l/s le the truyen Cennitec THIẾT KẾ HỆ THỐNG Thiết kế mạch thủy lực E1 Y1 Y2P A B T Xy lanh A D1 Xy lanh A Vì xy lanh A có vận tốc hành trình đi ra và về bằng nhau nên cần thiết phải có van điều chỉnh lưu lượng để chỉnh vận tốc xy lanh ở hành trình về. Vì đối với xy lanh tác động kép thì vận tốc ở hành trình về luôn lớn hơn vận tốc hành trình đi ra nếu không có sự điều chỉnh lưu lượng. le the truyen Cennitec THIẾT KẾ HỆ THỐNG Xy lanh B E2 Y3 Y4 Y5 P A B T P A T Xy lanh B Để xy lanh B có thể làm việc với hai vận tốc khác nhau trên một hành trình ta có thể dùng một phan phân phối 3/2 để chuyển mạch. Khi cuộn dây Y5 được cấp điện, xy lanh B chuyển sang làm việc với vận tốc chậm. le the truyen Cennitec THIẾT KẾ HỆ THỐNG E1 Y1 Y2P A B T Xy lanh A D1 E2 Y3 Y4 Y5 P A B T P A T Xy lanh B Đến động cơ Áp suất làm việc của xy lanh A và B là 90 bar, trong khi áp suất làm việc của động cơ thủy lực là 115 bar. Do vậy, cần thiết phải có van giảm áp cho nhánh hai xy lanh A và B. Mạch thủy lực cho hai xy lanh A và B được đề nghị như sau: le the truyen Cennitec THIẾT KẾ HỆ THỐNG Động cơ thủy lực Y6 Động cơ thủy lực P A B T Động cơ thủy lực chỉ làm vi
File đính kèm:
- bai_giang_truyen_dong_thuy_luc_va_khi_chuong_9_thiet_ke_he_t.pdf