Bài giảng Quan hệ công chúng - Chương 1: Đại cương về PR - Ngô Minh Cách
CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ PR
1.1 Sự ra đời và phát triển của PR
Lịch sử ra đời
Các định nghĩa về PR
1.2 Nội dung và vai trò của PR
Nội dung của PR
Vai trò của PR
1.3 PR và Marketing
Vai trò của PR trong Marketing
PR và Quảng cáo
1.4 Đạo đức nghề nghiệp PR
1.2 Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu
1.3 Marketing ở Việt Nam
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quan hệ công chúng - Chương 1: Đại cương về PR - Ngô Minh Cách", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quan hệ công chúng - Chương 1: Đại cương về PR - Ngô Minh Cách
1HỌC VIỆN TÀI CHÍNH Bộ môn Marketing • Môn học: QUAN HỆ CÔNG CHÚNG (PR- PUBLIC RELATION) G.v.c Th.s Ngô Minh Cách (Trưởng bộ môn Marketing) 2“Cảm tình của công chúng là tất cả. Có được cảm tình này, chúng ta không thể nào thất bại; không có cảm tình này, chúng ta không thể nào thành công” Abraham Lincoln – tổng thống thứ 16 Hoa Kỳ 3GIỚI THIỆU MÔN HỌC PR Đối tượng học tập: SV các chuyên nghành: Thuế, Hải quan, bảo hiểm, ngân hàng, tài chính doanh nghiệp Số tín chỉ : 02 (45 tiết) Kết Cấu chương trình Phần 1: Những hiểu biết căn bản về PR Phần 2: Hoạch định chiến lược PR của tổ chức Phần 3: Các kỹ thuật Pr chủ yếu: , PR nội bộ, Quan hệ báo chí, Tổ chức sự kiện, Quản trị khủng hoảng, Quan hệ cộng đồng 4CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ PR 1.1 Sự ra đời và phát triển của PR Lịch sử ra đời Các định nghĩa về PR 1.2 Nội dung và vai trò của PR Nội dung của PR Vai trò của PR 1.3 PR và Marketing Vai trò của PR trong Marketing PR và Quảng cáo 1.4 Đạo đức nghề nghiệp PR 1.2 Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu 1.3 Marketing ở Việt Nam 5LỊCH SỬ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN Thuật ngữ “Public Relation” sử dụng lần đầu tiên: 1807 (Thomas Jefferson 1743- 1826; tổng thống thứ 3 Hoa Kỳ – Người viết bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên 1776 của nước Mỹ ) 6LỊCH SỬ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN Lĩnh vực hoạt động đầu tiên : Chính trị Nghề PR chuyên nghiệp : Ivy Ledbetter Lee (1877 -1934) : Đưa ra quy tắc hoạt động nghề nghiêp PR Xem PR là quan hệ báo chí để tuyên truyền; sau này xem PR là công cụ để xây dựng niềm tin của nhân viên vào lãnh đạo công ty Khỏch hàng đầu tiờn của ụng là nhà triệu phỳ Rockefeller (1917) 7LỊCH SỬ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN Edward L.Bernays (1891 – 1995) : Ông đó cú cụng trong việc hỡnh thành hệ thống khỏi niệm về Pr ễng đó chỉ rừ sự khỏc nhau giữa những người làm quan hệ cụng chỳng với những người quảng cỏo, phụ trỏch bỏo chớ Hoạt động Pr mà ụng gõy tiếng vang là khi tổ chức chương trỡnh “Ngọn đuốc tự do” (Torches Of Freedom) năm 1929 8LỊCH SỬ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN Edward L.Bernays (1891 – 1995) : “ Quan hệ cụng chỳng là nỗ lực bằng thụng tin thuyết phục và thớch ứng để thỳc đẩy sự ủng hộ của cụng chỳng đối với một hoạt động, một sự nghiệp, một phong trào hay thể chế” 9LỊCH SỬ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN Năm 1955 IPRA được ra đời ở nước Anh. Năm 1961 hiệp hội này đã thông qua bộ qui tắc ứng xử làm căn cứ cho hoạt động của các tổ chức thành viên trong lĩnh vực PR Từ những năm 1960- 1970 các phương tiện thông tin đại chúng phát triển làm cho các hoạt động Pr được hỗ trợ tích cực (truyền hình và mạng Internet toàn cầu) Cuối thế kỷ 20, PR đã phát triển mạnh mẽ và rộng khắp trên toàn thế giới,và được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực 10 QUAN HỆ CÔNG CHÚNG Ở VIỆT NAM • PR đang ở giai đoạn phát triển sơ khai, thiếu tính chuyên nghiệp, thiếu hiểu biết chính xác • Là mảnh đất màu mỡ của PR ( là nước có số người biết chữ cao nhất khu vực; công nghệ thông tin phát triển nhanh; xuất bản phẩm và thói quen đọc sách) • 98% cho rằng Media relation là quan trọng nhất sau đó là events, xem báo chí là đối tượng mục tiêu chứ không phải là khách hàng • Coi PR là công việc sự vụ không mang tầm chiến lược , xem quan hệ cá nhân là quan trọng đặc biệt • Không có nhân lực và ngân sách độc lập 11 CÁC ĐỊNH NGHĨA VỀ PR Theo viện quan hệ công chúng Anh (IPR): “P.R là những nỗ lực được lên kế hoạch và kéo dài liên tục, để thiết lập và duy trì sự tín nhiệm và hiểu biết lẫn nhau giữa một tổ chức và công chúng của nó”. 12 CÁC ĐỊNH NGHĨA VỀ PR Theo Frank Jefkins (Tác giả cuốn sách P.R- Frameworks): “ P.R bao gồm tất cả các hình thức truyền thông được lên kế hoạch, cả bên trong và bên ngoài tổ chức, giữa một tổ chức và công chúng của nó nhằm đạt được những mục tiêu cụ thể liên quan đến sự hiểu biết lẫn nhau” 13 CÁC ĐỊNH NGHĨA VỀ PR Tuyên bố Mexicô (Đại hội đầu tiên của các hiệp hội P.R thế giới năm 1978) : “P.R là nghệ thuật và khoa học xã hội của sự phân tích các xu thế, dự đoán các diễn biến tiếp theo, cố vấn các nhà lãnh đạo của các tổ chức, thực hiện các kế hoạch hành động nhằm phục vụ lợi ích của tổ chức đó lẫn công chúng”. 14 CÁC ĐỊNH NGHĨA VỀ P.R P.R là việc quản lý truyền thông nhằm xây dựng, duy trì mối quan hệ tốt đẹp và sự hiểu biết lẫn nhau giữa một tổ chức, một cá nhân với công chúng của họ. Từ đó mà tạo ra hình ảnh tốt đẹp, củng cố uy tín, tạo dựng niềm tin và thái độ của công chúng với tổ chức và cá nhân theo hướng có lợi nhất. 15 NỘI DUNG CỦA P.R Theo JohnVivina (The Media of Mass Communication): Quan hệ với báo chí (Media Relation). Vận động hành lang (Lobbying). Truyền thông chính trị (Political Communication) Tư vấn xây dựng hình ảnh (Image consulting). Quan hệ với nhóm công chúng tài chính (Financial P.R). Gây quĩ (Fund Raising). Kế hoạch đối phó với những điều bất ngờ (Contingency planning) Điều tra dư luận (Polling). Điều phối sự kiện (Events Coordination) 16 NỘI DUNG CỦA P.R Theo Scott M.Cutlip thì P.R gồm 7 chức năng : Tuyên truyền (Publicity) Quảng cáo (Advertising) Công việc báo chí (Press Agency) Nhiệm vụ công (Public Affairs) Quản lý vấn đề (Issues Management) Vận động hành lang (Lobbying) Quan hệ với nhà đầu tư (Investor Relation) 17 NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ PR CỦA TỔ CHỨC • Hoạch định chiến lược Pr • PR nội bộ ( internal Pr) • Media relation • Events • Crisic management • Community relations 18 VAI TRÒ CỦA P.R 1- Là công cụ đắc lực của mọi chủ thể trong việc tạo dựng hình ảnh của mình ( quản trị danh tiếng) 2- PR quảng bá cho công chúng về hình ảnh của tổ chức, về các sản phẩm hàng hoá dịch vụ mà họ kinh doanh, lĩnh vực mà tổ chức hoạt động. 19 VAI TRÒ CỦA P.R 3 - Hoạt động P.R góp phần thiết lập tình cảm và xây dựng lòng tin của công chúng với tổ chức; khắc phục sự hiểu lầm hoặc những định kiến, dư luận bất lợi cho tổ chức; xây dựng mối quan hệ tốt đẹp trong nội bộ tổ chức và tạo ra tình cảm tốt đẹp của dư luận xã hội qua các hoạt động quan hệ cộng đồng 20 VAI TRÒ CỦA P.R 4-P.R đóng vai trò đặc biệt trong việc xây dựng thương hiệu của một tổ chức và cá nhân 21 VAI TRÒ CỦA P.R 5 - Thông qua hoạt động PR, các tổ chức và doanh nghiệp xây dựng được văn hóa của đơn vị mình 6 - Thông qua các hoạt động PR, các tổ chức và doanh nghiệp sẽ củng cố được niềm tin và giữ gìn được uy tín cho hoạt động của mình ( Quan hệ với báo chí & Quản lý khủng hoảng) 22 P.R VÀ MARKETING Theo Philip Kotler : “Marketing là một quá trình quản lý mang tính xã hội nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có được những gì mà họ cần và mong muốn thông qua việc tạo ra, chào hàng và trao đổi những sản phẩm có giá trị với người khác”. 23 P.R VÀ MARKETING Theo Viện nghiên cứu Marketing Anh: “Marketing là chức năng quản lý công ty về mặt tổ chức quản lý toàn bộ các hoạt động kinh doanh , từ việc phát hiện ra và biến sức mua của người tiêu dùng thành nhu cầu thực sự của một mặt hàng cụ thể, đến việc đưa hàng hóa đó tới người tiêu dùng cuối cùng nhằm đảm bảo cho công ty thu được lợi nhuận như dự kiến” 24 7 BƯỚC CƠ BẢN CỦA QUÁ TRÌNH MARKETING (R-S-T-P-MM-I-C) Nghiên cứu thị trường (Research) Phân đoạn thị trường (Segmentation) Lựa chọn thị trường mục tiêu (Target Market) Định vị sản phẩm (Positioning) Thiết kế Marketing –Mix (MM) Thực thi kế hoạch Marketing (Implementation) Kiểm tra Marketing (Control) 25 VAI TRÒ CỦA P.R TRONG MARKETING Hệ thống Marketing – mix: - Chiến lược sản phẩm (Product) - Chiến lược giá (Price) - Chiến lược phân phối (Place) - Chiến lược xúc tiến hỗn hợp (Promotion) 26 CÔNG CỤ MARKETING VÀ CHỨC NĂNG CUNG ỨNG LỢI ÍCH CHO KHÁCH HÀNG 4P 4C S¶n phÈm (Product) Nhu cÇu vµ mong muèn cña KH (customer needs and Wants) Gi¸ c¶ (Price) Chi phÝ (Cost to the customer) Ph©n phèi (Place) ThuËn tiÖn (convenience) Xóc tiÕn H.hîp (Promotion) Th«ng tin (Communication) 27 VAI TRÒ CỦA P.R TRONG MARKETING Chiến lược xúc tiến hỗn hợp (Promotion): - Quảng cáo - Khuyến khích tiêu thụ (khuyễn mãi) - Quan hệ công chúng - Bán hàng cá nhân - Marketing trực tiếp 28 QUẢNG CÁO THOÁI VỊ PR LÊN NGÔI ??? AL RIES 29 PHÂN BIỆT P.R VÀ QUẢNG CÁO Theo Philip Kotler: “Quảng cáo là những hình thức truyền thông không trực tiếp, được thực hiện thông qua những phương tiện truyền tin phải trả tiền và xác định rõ nguồn kinh phí”. 30 PHÂN BIỆT P.R VÀ QUẢNG CÁO • Quảng cáo và PR giống nhau: Đều là một quá trình truyền thông đến công chúng nhằm giới thiệu về hàng hoá dịch vụ, hình ảnh của một tổ chức, doanh nghiệp; tạo nên tình cảm và ấn tượng tốt đẹp trong họ, củng cố niềm tin và thúc đẩy hành động có lợi cho người đưa thông tin. 31 PHÂN BIỆT P.R VÀ QUẢNG CÁO 1- Quảng cáo chủ yếu là cách thức truyền tải thông tin từ nhà sản xuất, kinh doanh đến khách hàng mục tiêu. Quá trình thông tin này thường mang tính chất một chiều và áp đặt. P.R là cách thông tin liên quan đến toàn bộ hoạt động giao tiếp đối nội và đối ngoại của một tổ chức, có tầm bao quát rộng hơn và thông tin mang tính hai chiều. 32 PHÂN BIỆT P.R VÀ QUẢNG CÁO 2- Quảng cáo là thông tin của chính các nhà kinh doanh nói về mình, mang tính thương mại. P.R là thông tin của bên thứ ba của giới truyền thông nói về tổ chức nên nó mang tính gián tiếp và phi thương mại. 33 PHÂN BIỆT P.R VÀ QUẢNG CÁO 3 - Mục tiêu của quảng cáo là kích thích tiêu thụ các sản phẩm hàng hoá dịch vụ và tăng cường khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp. Mục tiêu của P.R là xây dựng và bảo vệ danh tiếng, uy tín cho các tổ chức. 4- Quảng cáo là hình thức truyền thông phải trả tiền, PR là hình thức truyền thông không phải trả tiền. 34 PHÂN BIỆT P.R VÀ QUẢNG CÁO 5- Quảng cáo có thể kiểm soát được các thông tin để đảm bảo tính thống nhất khi truyền tin trên các phương tiện khác nhau. P.R không kiểm soát được nội dung và thời gian thông tin; Mặt khác thông tin của PR thiếu nhất quán, do nhiều người tiếp cận thông tin theo các góc độ và quan điểm khác nhau. 35 PHÂN BIỆT P.R VÀ QUẢNG CÁO 6- Quảng cáo được lặp lại nhiều lần nhằm tác động vào tâm lý, củng cố niềm tin,còn P.R không lặp lại thông tin nên thiếu tính khắc họa 7- Thông tin của quảng cáo hướng tới một nhóm khách hàng mục tiêu cụ thể. Thông tin của P.R lan tỏa đến nhiều đối tượng công chúng rộng rãi (nhân viên, nhà đầu tư, nhà cung cấp, nhà phân phối, cộng đồng). 36 PHÂN BIỆT P.R VÀ QUẢNG CÁO 8- Chi phí cho hoạt động quảng cáo rất tốn kém; chi phí cho P.R đỡ tốn kém hơn. 9- Tính khách quan và độ tin cậy của công chúng vào hoạt động P.R thường cao hơn quảng cáo.. 10- Hình thức chuyển tải thông tin của quảng cáo linh hoạt, đa dạng và rất phong phú (thậm chí hài hước). Hình thức thể hiện thông tin của PR nghiêm túc và chuẩn mực hơn. 37 PHÂN BIỆT P.R VÀ QUẢNG CÁO 11- Quảng cáo chủ yếu dành cho các doanh nghiệp; PR có thể sử dụng cho tất cả các tổ chức và cá nhân. 12- PR khắc phục trở ngại của quảng cáo do hạn chế vùng phát sóng 13- PR truyền thông các nội dung không được quảng cáo 38 ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP P.R Người làm nghề PR thường bị định kiến: - Đưa tin một chiều mang tính áp đặt - Đưa tin không trung thực, xuyên tạc - Dấu diếm, bưng bít thông tin. - Thổi phồng thông tin có lợi cho tổ chức - Vụ lợi trong hoạt động truyền tin - Cắt xén thông tin, gây sự hiểu lầm cho công chúng 39 NGUYÊN TẮC ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP P.R “Tell it all, Tell it fast, and Tell the truth”: “Chúng tôi không phải là một văn phòng báo chí bí mật. Toàn bộ công việc của chúng tôi được thực hiện công khai. Mục đích của chúng tôi là cung cấp tin tức Kế hoạch của chúng tôi là thẳng thắn và cởi mở, đại diện cho các công ty kinh doanh và thể chế xã hội cung cấp cho báo chí và nhân dân Mỹ tin tức chính xác và kịp thời về những vấn đề có giá trị và lợi ích cho công chúng” * Tuyên ngôn về đạo đức nghề nghiệp PRcủa Ivy Lee năm 1906 40 VAI TRÒ CHỨC NĂNG CỦA NGƯỜI LÀM P.R - Vai trò của người tham mưu, cố vấn - Vai trò đại diện bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho tổ chức và doanh nghiệp - Vai trò kiểm tra, giám sát các hoạt động của tổ chức và doanh nghiệp - Vai trò của “người canh cổng” cho đạo đức của tổ chức và doanh nghiệp 41 PHẨM CHẤT, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CỦA NGƯỜI LÀM P.R - Tính sáng tạo - Tính trung thực - Khả năng tổ chức - Khả năng ra quyết định - Khả năng giao tiếp và có kỹ năng nghề nghiệp tốt
File đính kèm:
- bai_giang_quan_he_cong_chung_chuong_1_dai_cuong_ve_pr_ngo_mi.pdf