Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 4: Lãi suất danh nghĩa & lãi suất hiệu dụng (hiệu quả) - Đặng Thế Gia

Lãi suất danh nghĩa là thuật ngữ để chỉ tỷ lệ lãi trên giá trị danh nghĩa của một khoản tiền vay hoặc đầu tư. với hàm ý nó là tỷ lệ lãi chưa được điều chỉnh ảnh hưởng của việc tính lãi kép hoặc ảnh hưởng của lạm phát. Ví dụ, 8% / năm là lãi suất danh nghĩa.

Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 4: Lãi suất danh nghĩa & lãi suất hiệu dụng (hiệu quả) - Đặng Thế Gia trang 1

Trang 1

Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 4: Lãi suất danh nghĩa & lãi suất hiệu dụng (hiệu quả) - Đặng Thế Gia trang 2

Trang 2

Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 4: Lãi suất danh nghĩa & lãi suất hiệu dụng (hiệu quả) - Đặng Thế Gia trang 3

Trang 3

Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 4: Lãi suất danh nghĩa & lãi suất hiệu dụng (hiệu quả) - Đặng Thế Gia trang 4

Trang 4

Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 4: Lãi suất danh nghĩa & lãi suất hiệu dụng (hiệu quả) - Đặng Thế Gia trang 5

Trang 5

Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 4: Lãi suất danh nghĩa & lãi suất hiệu dụng (hiệu quả) - Đặng Thế Gia trang 6

Trang 6

Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 4: Lãi suất danh nghĩa & lãi suất hiệu dụng (hiệu quả) - Đặng Thế Gia trang 7

Trang 7

Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 4: Lãi suất danh nghĩa & lãi suất hiệu dụng (hiệu quả) - Đặng Thế Gia trang 8

Trang 8

Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 4: Lãi suất danh nghĩa & lãi suất hiệu dụng (hiệu quả) - Đặng Thế Gia trang 9

Trang 9

Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 4: Lãi suất danh nghĩa & lãi suất hiệu dụng (hiệu quả) - Đặng Thế Gia trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 11 trang Danh Thịnh 12/01/2024 2320
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 4: Lãi suất danh nghĩa & lãi suất hiệu dụng (hiệu quả) - Đặng Thế Gia", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 4: Lãi suất danh nghĩa & lãi suất hiệu dụng (hiệu quả) - Đặng Thế Gia

Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 4: Lãi suất danh nghĩa & lãi suất hiệu dụng (hiệu quả) - Đặng Thế Gia
9/17/2018
1
Bộ môn Kỹ Thuật Xây Dựng
Khoa Công Nghệ, Trường Đại Học Cần Thơ
MÔN HỌC
KINH TẾ XÂY DỰNG (KC269)
GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCH
ĐẶNG THẾ GIA
Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung
Chương 4:
Lãi suất danh nghĩa & 
Lãi suất hiệu dụng (hiệu quả)
Nominal & Effective Interest Rate
Phần 1
Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung
NỘI DUNG
Ký Hiệu: CP = Compounding Period (Thời gian gộp lãi) 
PP = Payment Period (Kỳ hạn thanh toán)
1. Phát biểu của lãi suất danh nghĩa 
(Statements)
2. Lãi suất hiệu dụng hàng năm 
(Effective annual rate)
3. Lãi suất hiệu dụng (Effective rate)
Lãi suất danh nghĩa
Lãi suất hiệu dụng
Lãi suất thực tế
Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung
9/17/2018
2
Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung
 Hai dạng Công bố/Phát biểu lãi suất:
 1. Công bố sử dụng Lãi suất danh nghĩa
 2. Công bố sử dụng Lãi suất hiệu dụng
Phát biểu/Công bố của Lãi suất
Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung
Phát biểu/Công bố của Lãi suất
Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung
 Lãi suất 8% / năm, gộp lãi hàng tháng
8% KHÔNG phải là lãi suất thực tế trong một năm
8% biểu thị Lãi suất danh nghĩa
Lãi suất thực sẽ được tính gộp hàng tháng
Phát biểu/Công bố của Lãi suất
Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung
Phát biểu/Công bố của Lãi suất
9/17/2018
3
Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung
• 1.5% / tháng, kỳ hạn 24 tháng
 Tương đương: (1.5%)(24 tháng) = 36% / 24 tháng
• 1.5% / tháng, kỳ hạn 12 tháng
 Tương đương: (1.5%)(12 tháng) = 18% / năm
• 1.5% / 6-tháng, kỳ hạn 1 năm
 Tương đương: (1.5%)(2 lần 6-tháng) = 3% / năm
• 1% / tuần, kỳ hạn 1 năm
 Tương đương: (1%)(52 tuần) = 52% / năm
Ví dụ về lãi suất danh nghĩa
Thời gian tính lãi Tính toán Ý nghĩa
24 tháng 1.5 x 24 = 36% LSDN trong 2 năm
12 tháng 1.5 x 12 = 18% LSDN trong 1 năm
6 tháng 1.5 x 6 = 9% LSDN trong 6 tháng
3 tháng 1.5 x 3 = 4.5% LSDN trong 3 tháng
Lãi suất danh nghĩa có thể được tính toán cho bất kỳ thời 
đoạn nào dài hơn thời đoạn được công bố bằng công thức 
tính như bảng trên.
Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung
Ví dụ về lãi suất danh nghĩa
Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung
Lãi suất danh nghĩa
• Lãi suất danh nghĩa là thuật ngữ để chỉ tỷ lệ lãi trên 
giá trị danh nghĩa của một khoản tiền vay hoặc đầu 
tư... với hàm ý nó là tỷ lệ lãi chưa được điều chỉnh 
ảnh hưởng của việc tính lãi kép hoặc ảnh hưởng của
lạm phát. Ví dụ, 8% / năm là lãi suất danh nghĩa.
• Hai mức lãi suất danh nghĩa được công bố với kỳ hạn 
khác nhau sẽ không thể so sánh được với nhau nếu 
không quy về cùng một kỳ hạn tính gộp lãi. 
• Các mức lãi suất sẽ được so sánh thông qua lãi suất 
hiệu dụng.
Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung
Lãi suất hiệu dụng
• Là lãi suất thực được áp dụng cho một thời đoạn 
được công bố.
• Lãi suất hiệu dụng là tỷ lệ lãi đã bao gồm lãi kép. 
• Lãi suất hiệu dụng thường được công bố cho một 
năm, và thường được ký hiệu là “ia”.
• Lãi suất được công bố sẽ không có ý nghĩa đầy đủ 
nếu không đi kèm với số kỳ tính gộp lãi
(Compounding Frequency). 
9/17/2018
4
Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung
Lãi suất hiệu dụng
• Về bản chất, lãi suất hiệu dụng (hiệu quả) cho biết tỷ 
lệ lãi thực tế trên một khoản cho vay hoặc đầu tư mà 
người cho vay hoặc nhà đầu tư thu được trên giá trị 
của khoản vay hoặc đầu tư đó trong một chu kỳ cho 
vay so với chu kỳ của lãi suất danh nghĩa.
• Trong thực tế, các ngân hàng đều công bố lãi suất 
danh nghĩa và tính toán lãi suất hiệu dụng (hiệu quả)
dựa trên số kỳ tính gộp lãi.
• Quan hệ lãi suất trong các công thức, hệ số, giá trị 
tra bảng, đều phải là lãi suất hiệu dụng mới diễn tả 
đúng giá trị thời gian của tiền tệ.
Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung
Lãi suất thực tế
• Lãi suất thực tế được tính xấp xỉ bằng lãi suất danh 
nghĩa trừ đi tỷ lệ lạm phát. 
• Đây là lãi suất mà nhà đầu tư hy vọng nhận được sau 
khi trừ đi lạm phát. 
• Đây không phải là số đơn thuần, vì các nhà đầu tư 
khác nhau có kỳ vọng về tỷ lệ lạm phát khác nhau. 
• Nếu một nhà đầu tư nhận được 5% lãi trong năm tới 
và dự đoán rằng lạm phát là 2% thì ông ta hy vọng 
nhận được lãi thực là 3%. 
Quan hệ giữa các khái niệm lãi suất
Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung
Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung
• Cách tính toán này khác về căn bản với cách tính lãi 
suất đơn giản (hay thường được gọi là lãi suất 
đơn) ở chỗ nó tính gộp cả lãi suất tính trên phần lãi 
được hưởng (lãi mẹ đẻ lãi con).
• Công thức trên cũng cho thấy khi số kỳ được tính 
gộp lãi lớn thì sự khác biệt giữa lãi suất hiệu quả và 
lãi suất danh nghĩa sẽ rất lớn. 
L/s danh nghĩa & L/s hiệu dụng
9/17/2018
5
Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung
Lãi suất danh nghĩa & Lãi suất thực tế
• Cách 1 (Công thức Fisher):
 Trong đó: r là lãi suất thực tế, i là tỷ lệ lạm phát, & R là lãi suất 
danh nghĩa.
• Cách 2: 
 Lãi suất thực tế = Lãi suất danh nghĩa - Tỷ lệ lạm phát dự kiến
Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung
Lãi suất danh nghĩa & Lãi suất thực tế
• Trên thực tế, tỷ lệ lạm phát sau đó có thể khác với tỷ 
lệ lạm phát dự kiến nên không thể biết trước một 
cách chắc chắn được lãi suất thực tế.
• Còn lãi suất danh nghĩa thì có thể biết trước được 
một cách chắc chắn khi công bố.
Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung
Các đơn vị thời gian cơ sở
• Kỳ hạn tính lãi (Interest Period, t) – Khoảng thời gian 
lãi suất được áp dụng (thường được công bố).
 VD: “1% / tháng”
• Kỳ hạn ghép lãi (Compounding Period, CP) – Đơn vị 
thời gian ngắn nhất mà lãi suất được tính.
 VD: “8% / năm, gộp lãi hàng tháng”
• Số kỳ tính lãi (Compounding Frequency, m) – Số lần 
ghép lãi m trong suốt thời gian tính lãi t.
 VD: “1% / tháng, gộp lãi hàng tháng” có m=1
 VD: “10% / năm, gộp lãi hàng tháng” có m=12
Một năm được chia thành 365 ngày, 52 tuần, 12 tháng, 4 quý
Lãi suất hiệu dụng trong một kỳ hạn ghép lãi được định nghĩa:
Ví dụ:
Lãi suất r = 9%/năm, gộp lãi hàng tháng: m = 12 (12 tháng 
trong một năm)
Lãi suất hiệu dụng (hàng tháng) = 0.09/12 = 0.0075 hay 
0.75%/tháng
Dang The Gia, BM Ky Thuat Xay Dung
LS hiệu dụng / kỳ 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_xay_dung_chuong_4_lai_suat_danh_nghia_lai.pdf