Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 1: Nền tảng của Kinh tế kỹ thuật - Đặng Thế Gia

• Kỹ sư thiết kế và chế tạo

• Thiết kế liên quan đến quyết định kinh tế

• Các kỹ sư phải có khả năng kết hợp các phân tích kinh tế vào những nỗ lực sáng tạo của họ

• Thường thì các kỹ sư phải lựa chọn và thực hiện từ nhiều phương án khác nhau

• Một phân tích kinh tế thích hợp để lựa chọn và thực hiện là một khía cạnh nền tảng của kỹ thuật

Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 1: Nền tảng của Kinh tế kỹ thuật - Đặng Thế Gia trang 1

Trang 1

Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 1: Nền tảng của Kinh tế kỹ thuật - Đặng Thế Gia trang 2

Trang 2

Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 1: Nền tảng của Kinh tế kỹ thuật - Đặng Thế Gia trang 3

Trang 3

Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 1: Nền tảng của Kinh tế kỹ thuật - Đặng Thế Gia trang 4

Trang 4

Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 1: Nền tảng của Kinh tế kỹ thuật - Đặng Thế Gia trang 5

Trang 5

Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 1: Nền tảng của Kinh tế kỹ thuật - Đặng Thế Gia trang 6

Trang 6

Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 1: Nền tảng của Kinh tế kỹ thuật - Đặng Thế Gia trang 7

Trang 7

Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 1: Nền tảng của Kinh tế kỹ thuật - Đặng Thế Gia trang 8

Trang 8

Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 1: Nền tảng của Kinh tế kỹ thuật - Đặng Thế Gia trang 9

Trang 9

Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 1: Nền tảng của Kinh tế kỹ thuật - Đặng Thế Gia trang 10

Trang 10

pdf 10 trang Danh Thịnh 12/01/2024 2040
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 1: Nền tảng của Kinh tế kỹ thuật - Đặng Thế Gia", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 1: Nền tảng của Kinh tế kỹ thuật - Đặng Thế Gia

Bài giảng Kinh tế xây dựng - Chương 1: Nền tảng của Kinh tế kỹ thuật - Đặng Thế Gia
11/17/2018
1
Bộ môn Kỹ Thuật Xây Dựng
Khoa Công Nghệ, Trường Đại Học Cần Thơ
MÔN HỌC
KINH TẾ XÂY DỰNG (KC269)
GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCH
ĐẶNG THẾ GIA
Chương 1:
Nền tảng của Kinh Tế Kỹ Thuật
Foundation of Engineering Economy
1-3
Tài liệu tham khảo
1-4
What is ENGINEERING ECONOMICS ?
https://www.youtube.com/watch?v=6T4qJjst_KQ
11/17/2018
2
1-5
1. Đặt vấn đề (Description and Role in Decision Making)
2. Tiến hành một nghiên cứu KTKT (Performing an Engineering 
Economy Study)
3. Đạo đức nghề nghiệp & Quyết định kinh tế (Professional 
Ethics and Economic Decisions)
4. Lãi suất & Suất hoàn vốn (Interest Rate and Rate of Return)
5. Thuật ngữ & Ký hiệu (Terminology and Symbols)
6. Dòng tiền (Cash Flows: Estimation and Diagramming)
7. Đương lượng kinh tế (Economic Equivalence)
8. Lãi đơn & Lãi kép (Simple and Compound Interest)
9. Suất hoàn vốn tối thiểu (Minimum Attractive Rate of Return)
10. Sử dụng bảng tính (Introduction to Spreadsheet Use)
Nội dung chương
1-6
• Kỹ sư thiết kế và chế tạo
• Thiết kế liên quan đến quyết định kinh tế
• Các kỹ sư phải có khả năng kết hợp các phân tích kinh tế 
vào những nỗ lực sáng tạo của họ
• Thường thì các kỹ sư phải lựa chọn và thực hiện từ nhiều 
phương án khác nhau
• Một phân tích kinh tế thích hợp để lựa chọn và thực hiện là 
một khía cạnh nền tảng của kỹ thuật
Tầm quan trọng của Kinh Tế Kỹ Thuật
1-7
• Nghệ thuật và khoa học liên quan đến:
 Hình thành
 Ước tính
 Đánh giá các kết quả kinh tế
• Luôn quan tâm đến việc lựa chọn và tính khả thi của các 
phương án trong giới hạn của các thông số kinh tế liên 
quan đến dự án
Kinh Tế Kỹ Thuật là gì?
1-8
Ví dụ
11/17/2018
3
1-9
Ví dụ
1-10
• Việc ra quyết định bao gồm việc ước tính các sự kiện/kết 
quả trong tương lai
• KTKT hỗ trợ trong việc định lượng các kết quả trong quá 
khứ và dự báo kết quả trong tương lai
• Kinh tế kỹ thuật cung cấp một khuôn khổ cho các vấn đề 
mô hìnhliên quan đến Thời gian, Tiền bạc, và Lãi suất
Vai trò của KTKT trong việc ra quyết định
1-11
• Xác định & Hiểu rõ vấn đề - Xác định mục tiêu của vấn đề
• Thu thập thông tin phù hợp, xác định các giải 
pháp/phương án khả thi
• Uớc tính các dòng tiền thực tế
• Xác định các thước đo kinh tế 
• Đánh giá từng giải pháp/phương án, xem xét các yếu tố 
phi kinh tế, đánh giá rủi ro, phân tích độ nhạy nếu cần.
• Chọn phương án "tốt nhất"
• Thực hiện các phương án và giám sát các kết quả
Tiến trình ra quyết định
Process of Making Decision
1-12
11/17/2018
4
1-13
• Giá trị đạo đức phổ quát: Trộm cắp (steal), sát hại (murder), nói 
dối (lie), xâm hại thân thể (physical harm) người khác là điều không 
được chấp nhận.
• Giá trị đạo đức cá nhân: Tuân thủ và thực hiện những giá trị phổ 
quát của đạo đức ở mọi thời điểm.
• Giá trị đạo đức nghề nghiệp:
Người hành nghề trong bất cứ chuyên ngành nào cũng sẽ được hướng 
dẫn bởi các chuẩn mực và quy tắc nghề nghiệp trong quá trình ra quyết 
định và thực hiện các hoạt động nghề nghiệp.
Các quy tắc này nêu rõ các tiêu chuẩn về sự trung thực và liêm trực mà 
mỗi cá nhân cần tuân thủ.
Quy tắc đạo đức nghề nghiệp: bác sĩ, luật sư, và kỹ sư.
Đạo đức nghề nghiệp & Quyết định kinh tế
Professional Ethics and Economic Decisions
1-14
• Tất cả các công ty tận dụng tính chất đầu tư của các quỹ
vốn
• Đầu tư được dự kiến sẽ kiếm được lợi nhuận
• Đầu tư liên quan đến tiền
• Tiền sở hữu một "giá trị thời gian"
• "Thời gian giá trị" của tiền tệ là khái niệm quan trọng nhất 
của kinh tế kỹ thuật
Giá trị thời gian của tiền tệ
Time Value of Money
1-15
• Xác định các giải pháp (Define Alternatives)
 Giữ nguyên hiện trạng (Do-nothing alternative)
 Xác định các phương án khả thi (những phương án giải quyết 
được vấn đề)
• Xác định/ước tính các dòng tiền mặt hiện tại và tương lai
• Tiến hành phân tích (Perform the analysis)
 Ứng dụng các công cụ (tools) và phương pháp (methods) KTKT
• Lựa chọn phương án tối ưu
• Thực hiện & giám sát
Thực hiện một nghiên cứu KTKT
Performing An Engineering Economy Study
1-16
• Lãi (interest) - biểu hiện giá trị thời gian của tiền tệ (time 
value of money)
• Là chi phí mà một người/cơ quan phải trả (paid) để được sử dụng 
tiền của người/cơ quan khác; hoặc lợi nhuận nhận được (earned) 
khi cho người/cơ quan khác sử dụng tiền.
• Là chênh lệch giữa lượng tiền lúc đầu và lúc sau. Nếu chênh lệch 
bằng không hoặc âm thì xem như không có lãi (interest).
• Thời đoạn tính lãi (interest period) là đơn vị thời gian để 
tính lãi, thông thường là một tháng, một năm.
Lãi & Thời đoạn tính/chịu lãi
Interest & Interest period
11/17/2018
5
1-17
• Lãi suất (interest rate) số tiền phải trả trong một thời đoạn
tính lãi - khi đề cập đến chi phí phải trả
• Suất thu lợi (rate or return, RoR) số tiền nhận trong một
thời đoạn tính lãi - khi đề cập đến chi phí thu lợi
Lãi suất (%) = RoR (%) =
(Lượng tiền lãi tích lũy trong một đơn vị thời gian / Lượng
tiền ban đầu)
interest accrued per time unit x 100%
original amount
Lãi suất & Suất hoàn vốn
Interest Rate & Rate of Return
1-18
Ví dụ - Lãi suất
1-19
Ví dụ - ROR
1-20
• P = Present = Giá trị hiện tại của tiền tệ ở thời điểm được 
chỉ định là t=0 (t: thời gian)
• F = Future = Giá trị tương lai của tiền tệ ở những thời 
điểm sau
• A = Annual = Loạt tiền mặt có giá trị bằng nhau và kéo dài 
đến cuối thời đoạn
• n = number = Số thời đoạn tính lãi
• i = interest = Lãi suất hoặc suất thu lợi trong một khoảng 
thời gian, %
Thuật ngữ & Ký hiệu
Terminology & Symbols
11/17/2018
6
1-21
Ví dụ
1-22
• Giải thích thuật ngữ (Definition of terms)
• Cash Inflows – lượng tiền vào: lợi tức, thu nhập, tiết kiệm,
• Cash Outflows – lượng tiền ra: chi phí ban đầu, mua sắm, chi phí 
hoạt động, bảo trì thường xuyên, đại tu, 
• Dòng tiền mặt thuần/ròng (Net Cash Flow equals)
• Net Cash Flow = Cash inflows – Cash outflows
• Giả thuyết phân tích – Thời điểm kết thúc
• Dòng tiền ở điểm cuối của một khoảng thời gian xác định
Dòng tiền mặt: Ước tính & Lập biểu

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_xay_dung_chuong_1_nen_tang_cua_kinh_te_ky.pdf