Bài giảng Điều khiển tự động - Chương 6: Hệ thống gián đoạn
Hệ gián đọan là hệ thống có ít nhất một tín hiệu không liên tục theo thời gian
Hệ thống gián đọan có 2 loại chính :
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Điều khiển tự động - Chương 6: Hệ thống gián đoạn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Điều khiển tự động - Chương 6: Hệ thống gián đoạn
1Chương 6. Hệ thống gián đoạn. Điều khiển tự động Hệ gián đọan là hệ thống có ít nhất một tín hiệu không liên tục theo thời gian Hệ thống gián đọan có 2 loại chính : - Dạng xung G(p) R - C H(p) T - Dạng số A/D Bộ điềukhiển số D/A ĐTĐK Đo lường cảm biến - I. Khái niệm 2Chương 6. Hệ thống gián đoạn. Điều khiển tự động II. Bộ lấy mẫu và bộ ngoại suy dữ liệu 1. Bộ lấy mẫu Việc biến đổi tín hiệu liên tục sang rời rạc được gọi là quá trình lấy mẫu Ký hiệu bộ lấy mẫu T f(t) f(kT) f*(t) Xung lấy mẫu Tín hiệu liên tục Tín hiệurời rạc Ví dụ: 3Chương 6. Hệ thống gián đoạn. Điều khiển tự động Biểu diễn tóan học của hệ rời rạc f*(t) = f(t) . s(t) Trong đó k )kTt()t(s với 00 01 )( tkhi tkhi t s(t) được gọi là hàm lấy mẫu giả sử f(t)=0 khi t<0. ta có 0 )().()(* k kTtkTftf trong đó f(kT) là giá trị của f(t) tại thời điểm lấy mẫu t = kT 4Chương 6. Hệ thống gián đoạn. Điều khiển tự động 2. Bộ ngọai suy dữ liệu (khâu giữ dữ liệu (ZOH : Zero order hold)) Là thiết bị để tái lập tín hiện gián đoạn thành tín hiệu liên tục Xử lý rời rạc Giữ dữ liệu ĐTĐK Hồi tiếp - T Lấy mẫu Tín hiệu rời rạc Tín hiệu liên tục Hàm truyền của khâu giữ dữ liệu : gZOH(t) = 1(t) – 1(t – T). Biến đổi Laplace: )1( 1)( pTZOH ep pG 5Chương 6. Hệ thống gián đoạn. Điều khiển tự động III. Phép biến đổi z 1. Định nghĩa Cho hàm liên tục f(t), hàm rời rạc f*(t) = f(kT) viết tắt là f(k)) 0 )().()(* k kTtkTftf Biến đổi Laplace của hàm rời rạc 0 ).()(* k kTpekTfpF Đặt z = eTp ta có 0 ).()(*)( k kzkTftfZzF Miền hội tụ (MHT) là tập hợp các giá trị z sao cho F(z) hữu hạn 6Chương 6. Hệ thống gián đoạn. Điều khiển tự động 2. Các tính chất của phép biến đổi z và biến đổi z của các hàm cơ bản. a. Các tính chất - Tính tuyến tính : nếu Z{f1(k)} = F1(z) và Z{f2(k)} = F2(z) thì Z{a1.f1(k) + a2.f2(k)} = a1.F1(z) + a2.F2(z) - Dời trong miền thời gian: Nếu Z{f(k)} = F(z) thì Z{f(k-noT)} = z-n0 . F(z) - Tỷ lệ trong miền Z : Nếu Z{f(k)} = F(z) thì Z{an . f(k)} = F(a-1z). - Đạo hàm trong miền z: Nếu Z{f(k)} = F(z) thì dz zdFzkfkZ )()(. - Định lý giá trị đầu: Nếu Z{f(k)} = F(z) thì )z(Flim)(f z 0 - Định lý giá trị cuối: Nếu Z{f(k)} = F(z) thì )z(F)z(lim)(f z 1 1 1 7Chương 6. Hệ thống gián đoạn. Điều khiển tự động b. BIến đổi z của các hàm cơ bản + Hàm xung: Theo định nghĩa: 10 0 0 z).(z).k(f)z(F k k + Hàm bước: Theo định nghĩa: 1 21 0 1 1111 z z...zzz).k()z()z(F k k + Hàm dốc: Ta có: r(t) = t. 1(t) r(k) = kT. 1(k). Theo tính chất đạo hàm dz )z(dz)k(.kZ 11 21 11 1 z Tz zdz dTz)k(rZ 8Chương 6. Hệ thống gián đoạn. Điều khiển tự động 3. Phép biến đổi z ngược f(kt) = Z-1 {F(z)} Có 4 cách để biến đổi z ngược Cách 1: Phân tích F(z) thành tổng các hàm cơ bản, sau đó tra bảng biến đổi z Cách 2: Phân tích F(z) thành chuỗi lũy thừa Theo định nghĩa biến đổi z ...)2()1()0().()( 210 0 zfzfzfzkfzF k k Do đó nếu ta phân tích F(z) thành tổng của chuỗi lũy thừa ta sẽ được giá trị f(k) chính là hệ số của thành phần z-k 9Chương 6. Hệ thống gián đoạn. Điều khiển tự động Cách 3: Tính f(k) bằng công thức đệ qui - Chia tử số và mẫu số của F(z) cho z mũ bậc cao nhất - quy đồng và bỏ mẫu số - biến đổi Z ngược sử dụng tính chất dời trong miền thời gian Cách 4: Tích tích phân ngược C k dzz).z(F j )k(f 1 2 1 Với C là đường cong kín bất kỳ nằm trong miền hội tụ của F(z) và bao quanh gốc tọa độ
File đính kèm:
- bai_giang_dieu_khien_tu_dong_chuong_6_he_thong_gian_doan.pdf