Bài giảng Cung cấp điện - Chương 5: Tính toán điện trong mạng - Phạm Khánh Tùng
Z - tổng trở đường dây: phản ánh tổn thất công suất tác dụng và công suất phản kháng trên đường dây.
Y - tổng dẫn đường dây: phản ánh lượng năng lượng bị tổn thất dọc theo tuyến dây bao gồm: lượng tổn thất rò qua sứ hoặc cách điện và vầng quang điện
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cung cấp điện - Chương 5: Tính toán điện trong mạng - Phạm Khánh Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Cung cấp điện - Chương 5: Tính toán điện trong mạng - Phạm Khánh Tùng
CUNG CẤP ĐIỆN BÀI GIẢNG Biên soạn: Phạm Khánh Tùng Bộ môn Kỹ thuật điện – Khoa Sư phạm kỹ thuật hnue.edu.vn\directory\tungpk CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG 1. SƠ ĐỒ THAY THẾ MẠNG ĐIỆN 1.1. Sơ đồ thay thế đường dây trên không và cáp Để mô tả các quá trình năng lượng xảy ra lúc truyền tải người ta thường hay sử dụng sơ đồ thay thế hình Π CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG Z - tổng trở đường dây: phản ánh tổn thất công suất tác dụng và công suất phản kháng trên đường dây. Y - tổng dẫn đường dây: phản ánh lượng năng lượng bị tổn thất dọc theo tuyến dây bao gồm: lượng tổn thất rò qua sứ hoặc cách điện và vầng quang điện )(S)(1/ jBGY )( jXRZ R, X, G, B – được gọi là thông số sơ đồ thay thế của mạng điện CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG Trong thực tế mạng điện thường được tính theo chiều dài đường dây nên thông số mạng điện thường tính theo đơn vị cho 1 km chiều dài: r0, x0, g0, b0 (Ω/km) l.jbg jBGY l.jxr jXRZ 00 00 CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG a) Điện trở tác dụng Điện trở trên một đơn vị chiều dài r0 có thể tra bảng tương ứng với nhiệt độ tiêu chuẩn là 20oC. Thực tế phải được hiệu chỉnh nếu nhiệt độ môi trường nơi lắp đặt khác 20oC )20t(1rr 0t0 α = 0,004 khi vật liệu làm dây là kim loại mầu α = 0,0045 khi dây dẫn làm bằng thép CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG Giá trị r0 có thể tính theo vật liệu và kích cỡ dây F. 1 F r 0 ρ (mm2.Ω/km) - điện trở suất γ (m/Ω.mm2) - điện dẫn suất Đối với dây dẫn bằng thép, giá trị r0 không chỉ phụ thuộc vào tiết diện mà còn phụ thuộc vào dòng điện chạy trong dây, do đó không thể tính được bằng các công thức cụ thể mà phải tra theo bảng hoặc đường cong CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG b) Cảm kháng Theo nguyên lý kỹ thuật điện thì điện kháng trên 1 đơn vị chiều dài x0 - xác định 1 pha của đường dây tải điện 3 pha 4 0 105,0 2 log6,4. d D x tb ω = 2πf - tần số góc của dòng điện xoay chiều μ - hệ số dẫn từ tương đối của vật liệu làm dây. Với kim loại mầu : μ = 1 CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG )km/( 016,0 d D2 log144,0x tb 0 Điện kháng cho đơn vị chiều dài đường dây vật liệu là kim loại màu Dtb (mm) - khoảng cách trung bình hình học giữa các dây pha d (mm) - đường kính dây dẫn CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG Cách xác định khoảng cách trung bình hình học giữa các pha Dtb 3 312312tb DDDD CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG Một số trường hợp đặc biệt DDDDD 3 .. DDDDD 26,12..3 CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG Đối với dây dẫn làm bằng thép có độ dẫn từ μ >> 1 và biến thiên theo cường độ từ trường μ = f(I), khi đó x0 gồm 2 thành phần và được xác định: '' 0 ' 00 xxx - Thành phần gây bởi hỗ cảm giữa các dây (điện kháng ngoài) - Thành phần liên quan đến tự cảm bên trong dây dẫn (điện kháng trong) d D x tb 2 log144,0'0 4'' 0 10.5,0..2 fx CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG c) Điện dẫn đường dây Y Điện dẫn phản kháng của 1 km đường dây (phụ thuộc vào đường kính dây, khoảng cách giữa các pha) xác định bằng biểu thức sau 6 0 102 log 58,7 d D b tb Điện dẫn tác dụng G đặc trưng cho tổn thất vầng quang và dòng điện rò, thực tế tổn thất này chỉ đáng kể với đường dây có điện áp U ≥ 220 kV. Do đo những đường dây U < 220kV có G = 0 CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG d. Sơ đồ thay thế đường dây ở các cấp điện áp - Đường dây siêu cao áp (U ≥ 220 kV) Z = R + jX G/2+jB/2 G/2+jB/2 CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG - Đường dây cao áp (U ≤ 110 kV) Z = R + jX jB/2 jB/2 CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG - Đường dây trung áp (U ≤ 35 kV) Z = R + jX - Đường dây hạ áp (U ≤ 1 kV) Z = R CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG 1.2. Sơ đồ thay thế máy biến áp Khi làm việc máy biến áp gây ra những tổn thất sau: + Tổn thất do hiệu ứng Jun-Lenxơ, và từ thông rò qua cuộn sơ cấp, thứ cấp + Tổn thất do dòng Phu-cô gây ra trong lõi thép + Tổn thất trong dây quấn Những tổn thất này được đặc trưng bằng những thông số lý tưởng trong sơ đồ thay thế CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG a) Sơ đồ thay thế máy biến áp hai dây quấn 0Fe 0Fe 0B QQ PP SS BABA jxr xxjrrZZZ )()( '21 ' 21 ' 21 CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG Để xác định các thông số của sơ đồ thay thế ta dựa vào các thông số cho trước của máy biến áp bao gồm: + ∆PCu hay ∆PN - tổn thất công suất tác dụng trên dây cuốn với mức tải định mức, xác định qua thí nghiệm ngắn mạch. + ∆PFe hay ∆P0 - tổn thất công suất tác dụng trong lõi thép, còn gọi là tổn thất không tải của máy biến áp xác định qua thí nghiệm không tải. + uN% - điện áp ngắm mạch % so với Uđm + I0% - dòng không tải % so với Iđm CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG BAđmđmNđm BAđmN rUIPU rIP 222 2 .3 .3 3 2 2 10 đm đmN BA S UP r 100 3 U zI 100 3 U u %u đm BAđm đm N N Thực tế vì xBA >> rBA nên gần đúng có thể lấy xBA ≈ zBA 10 % 1003 % 2 đm đmN đm đmN BA S Uu I Uu x Xác định thông số tổng trở ngắn mạch máy biến áp CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG + Trường hợp máy biến áp có công suất nhỏ Sđm < 1000 kVA thì rBA là đáng kể 10 S U%u 100I3 U%u z đm 2 đmN đm đmN BA 2 3 2 2 2 2 22 1010 % đm đmN đm đmN BABABA S UP S Uu rzx + Tính thông số không tải Do ∆Q0 >>∆P0 100 %0 00 đmSISQ CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG 2. TỔN THẤT CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG 2.1. Tổn thất công suất trên đường dây a) Trường hợp có một phụ tải tập trung ở cuối đường dây S = P + jQ Z = R + jX Phụ tải : S = P + jQ Đường dây : Z = R + jX Điện áp : Uđm Tổn thất trên đường dây chính là công suất tiêu thị trên tổng trở z CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG X U S .jR U S Z U S QjPS 2 đm 2 đm 2 đm X U QP Q 2 đm 22 R U QP P 2 đm 22 Biểu thức: Đơn vị thường dùng: P – kW; Q – kVAr; Uđm – kV; ΔP – W ... n phối Uđm = 10 kV S1 = 2 + j1 (MVA) S2 = 1 + j0,5 9MVA) Giải: Vì là lưới phân phối nên ta có sơ đồ thay thế CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG + Để tính được tổn thất điện năng của lưới. Trước tiên ta phải xác định được ∆P. + Tra bảng: A-150 → r0 = 0,21 Ω/km A-50 → r0 = 0,63 Ω/km + Tổn thất công suất trong mạng: 12 2 12 01 2 01 1201max R U S R U S PPP đmđm 5,0j1SS 5,1j35,0j11j2SSS 212 2101 CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG )(1,5510.1.63.0 10 5,01 10.2.21,0 10 5,13 6 2 22 6 2 22 max kWP Cả 2 đoạn đều có cùng cosφ và Tmax = 2700h, tra bảng ta được τ = 1500 h + Tổn thất điện năng trong 1 năm: )kWh( 825001500.1,55 .PA max CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG + Điện năng các hộ nhận từ lưới trong một năm: (kWh) 8100000 1000).2700 (2000TPA maxmax + Tổn thất điện năng tính theo %: 02,1100 8100000 82500 100% A A A CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG 3. TỔN THẤT ĐIỆN ÁP TRONG MẠNG ĐIỆN 3.1. Tổn thất điện áp trên đường dây a. Trường hợp có một phụ tải tập trung cuối đường dây - Xác định tổn thất điện áp bằng phương pháp đồ thị. - Giả thiết: + Biết U2, I2 + Các thông số của đường dây Z = R + jX Bằng phương pháp đồ thị ta có thể xác định được điện áp U1 ở đầu nguồn, từ đó xác định được tổn thất điện áp trên đường dây CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG + Từ O dựng đoạn OA = U2 (tìm điểm A). + Từ O dựng I2 + Từ A dựng các đoạn thẳng: AB = I2R song song với I2 BC = I2X vuông góc với I2 ∆UI2 = AC (điện áp rơi do dòng I2 gây trên Z) OC – điện áp đầu đường dây U1 O A B C I2 CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG O A B C I2 Góc lệc pha giữa U1 và U2: θ Hình chiếu của U1 và điểm B trên U2 tương ứng là D, E Điểm F là giao điểm của AD và BC θ D E F Do góc θ rất nhỏ nên có thể coi OC – OA = AD CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG A B C D E F φ φ φ cos.R.Icos.ABAE sin.X.Isin.BCED sin.X.Icos.R.IU sin.BCcos.ABEDAEAD p X.QR.P U 1 U đm X.QR.P U10 1 U% 2 đm CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG b. Trường hợp có nhiều phụ tải tập trung + Xét mạng phân phối cung cấp cho ba phụ tải tập trung + Công suất trên các đoạn 33323 32323212 32132132101 )()( )()( jqpSS qqjppSSS qqqjpppSSSS CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG + Tính ∆U theo công suất chạy trên các đoạn đm 23232323 đm 12121212 đm 01010101 231201 U xQrP U xQrP U xQrP UUUU + Tổng quát cho mạng có n phụ tải: đm ijijijij U xQrP U CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG + Tính ∆U theo công suất của từng phụ tải: đm 3333 đm 2222 đm 1111 030201 U XqRp U XqRp U XqRp UUUU CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG Tổng quát cho mạng có n phụ tải: đm iiii U XqRp U iiii đmđm XqRp UU U U 210 1 100% pi ; qi - phụ tải tác dụng và phản kháng (kW); (kVAr). Ri ; Xi - điện trở và điện kháng từ phụ tải i về nguồn (Ω). CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG c. Trường hợp phụ tải phân bố đều p0 - công suất phân bố đều trên 1 đơn vị chiều dài Tại điểm x cách nguồn khoảng lx, trên vi phân chiều dài dl có một lượng công suất là dp = p0dl Công suất này gây ra trên đoạn lx một tổn thất điện áp đm x đm x U dllpr U dplr Ud 000 CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG Tổn thất trên toàn bộ đoạn dây: 0201 0201 đm 00 2 02 2 01 l l đm 00 đm x00 l l 12 ll 2 ll U pr 2 ll U pr U dllpr UdU 02 01 02 01 Plpllp 12002010 )( ' 2 0201 2 l ll → 2’ chính là điểm giữa của đoạn 1-2 CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG + Sơ đồ thay thế tương đương : + Từ sơ đồ thay thế tương đương, tính tổn thất điện áp cho phụ tải phân bố đều tương tự như đối với một phụ tải tập trung với , đặt cách xa nguồn khoảng 1201 ' 2 2 1 lll CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG Ví dụ : Cho mạng điện phân phối như hình vẽ. Dây dẫn trong mạng A-50; Dtb = 1 m; Uđm = 10 kV. Hãy xác định ∆Umax Sơ đồ mạng điện phân phối và sơ đồ thay thế CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG Tra bảng: A-50 → r0 = 0,63 Ω/km; x0 = 0,355 Ω/km 42,153,24.355,04.63,0 522,0945,03.355,03.63,0 2 1 1312 01 jjZZ jjZ Điểm 2 sẽ có ∆Umax (vì Z12 = Z13 nhưng S3 < S2 ) đm 122122 đm 0132101321 1201max U XQRP U XQQQRPPP UUU CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG 4. TÍNH TOÁN MẠNG ĐIỆN KÍN 4.1. Khái niệm chung - Để nâng cao độ tin cậy cung cấp điện người ta thường sử dụng mạng điện kín, loại mạng điện ở đó mỗi hộ dùng điện được cung cấp ít nhất từ 2 phía. - Mạng điện kín đơn giản nhất là đường dây kép cấp điện cho một phụ tải. - Ngoài ra mạng điện kín có thể là mạng vòng do một nguồn cung cấp hoặc mạch đường dây chính có 2 nguồn cung cấp CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG Đường dây mạch kép Mạch vòng Hai nguồn cung cấp CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG Ưu điểm: - Tăng cường tính liên tục cung cấp điện, thường dùng cho các hộ phụ tải loại 1. - Trong vận hành bình thường tổn thất nhỏ hơn. Nhược điểm: - Khi sự cố, đứt một nhánh ở đầu nguồn, mạng trở thành hở, tổn thất công suất và điện áp lớn, có thể vượt quá giá trị cho phép. - Thực hiện bảo vệ cho mạng kín phức tạp hơn so với mạng hở. - Tính toán mạng điện kín phúc tạp hơn mạng hở. CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG 4.2. Xác định công suất trên các nhánh - Điểm phân công suất Chỉ xét mạng điện kín đơn giản nhất (mạng chỉ có 1 mạch vòng hoặc mạng đường dây chính có 2 nguồn cung cấp). Trước hết phải xác định phân bố công suất trên các đoạn đường dây của mạng kín. Ta dùng phương pháp gần đúng với giả thiết sau: - Bỏ qua tổn thất công suất trong các đoạn. - Bỏ qua tổn thất điện áp, coi điện áp mọi điểm của mạch vòng bằng điện áp định mức. - Phụ tải tại các nút là phụ tải tính toán. CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG Mạng điện kín được cấp từ 2 nguồn độc lập: S1; S2 - là phụ tải tính toán Biết Z1 ; Z2 ; Z12 ; UA ; UB (UA ≠ UB) Cần xác định công suất trên các nhánh SA1 ; SB2 ; S12 cùng chiều của chúng trên sơ đồ CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG Chiều của SA1 và SB2 là rõ ràng còn chiều S12 tạm qui ước như trên hình. Viết phương trình biểu diễn điện áp rơi từ nguồn A đến B (theo định luật Kirchoff 2, với chiều giả thiết) 22B121211ABA ZIZIZI3UU UA UB CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG Thay dòng điện nhánh bằng các dòng phụ tải I1 ; I2 1121222 1112 AB A IIIIII III Thay vào phương trình 22212112211A 21A121211A11ABA ZIZZIZZZI3 ZIIIZIIZI3UU CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG Đặt : 22 2121 1221 ZZ ZZZ ZZZZ B B B22B111ABA ZIZIZI3UU Z UU Z ZIZI I BABBA 3 2211 1 + Thành phần chủ yếu phụ thuộc vào phụ tải 1 và 2 cùng tổng trở trong mạch. + Thành phần thứ 2 gọi là thành phần dòng điện cân bằng chỉ phụ thuộc vào độ lệch điện áp giữa A và B (UA - UB) và tổng trở của mạch, mà không phụ thuộc vào phụ tải CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG Z UU Z ZIZI I BABBA 3 2211 1 Dòng điện từ một nguồn đến phụ tải Dòng trên đoạn A - 1 gồm có 2 thành phần: + Thành phần chủ yếu phụ thuộc vào phụ tải 1 và 2 cùng tổng trở trong mạch. + Thành phần thứ 2 gọi là thành phần dòng điện cân bằng chỉ phụ thuộc vào độ lệch điện áp giữa A và B (UA - UB) và tổng trở của mạch. CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG + Mạng điện xí nghiệp, địa phương thường có các điện áp 2 nguồn bằng nhau UA = UB: Z ZIZI I BBA 2211 1 Qui tắc xác định dòng điện đi từ nguồn: “Lấy tích các dòng điện phụ tải với cánh tay đòn (tính bằng tổng trở ZiB từ phụ tải tương ứng đến nguồn bên kia) và chia cho tổng trở giữa hai nguồn” CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG + Tương tự với nguồn B: Z ZIZI I AAB 1122 2 Z Z 11A 1212A Z Z Z Với + Phụ tải thường ở dạng công suất: 2211 jQ P ; jQ P Z ZSZS S BBA 2211 1 + Tổng quát cho mạng kín có n phụ tải Z ZS S n i iBi A 1 1 CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG + Sau khi xác định được công suất đi ra từ 2 nguồn A; B là SA1 và SB2 có thể tìm được công suất trên các nhánh. Chiều của S12 (trên hình vẽ) là giả thiết 1A112 SS S + Nếu S12 tính ra có trị số dương nghĩa là chiều chọn trên hình vẽ là đúng với chiều thực. + Còn ngược lại (nếu S12 mang dấu âm) thì S12 có chiều ngược lại với chiều đã chọn CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG + Điểm phân công suất: Sau khi xác định được chiều thực và trị số của của công suất trên các nhánh ta xác định được điểm phân công suất, nơi công suất đến từ 2 nguồn. Trong mạch điện bao gồm hai loại công suất tác dụng P và công suất phản kháng Q, do đó điểm phân công suất trong mạng điện kín có thể là duy nhất hoặc cũng có thể là riêng rẽ. Điểm phân công suất tác dụng (ký hiệu là ▼) Điểm phân công suất phản kháng (ký hiệu là ) CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG + Sau khi xác định được điểm phân công suất trong mạng kín có thể tách thành 2 mạng hở và việc tính toán sẽ được tiến hành thuận lợi hơn CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG 4.3. Các trường hợp riêng về phân bố công suất trong mạng điện kín + Mạng điện kín chỉ kể đến điện trở tác dụng (x0 = 0) Các mạng có tiết diện dây nhỏ, điện áp thấp, mạng cáp dưới 10 kV Z RjQPRjQP jQPS BBAAA 222111 111 Z RPRP P BBA 2211 1 Z RQRQ Q BBA 2211 1 CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG + Mạng đồng nhất: ở các nhánh đều có tỷ số x0/r0 = const iBiBiBiB R r x jLr r x jLjxrZ 0 0 0 0 0 00 11)( R r x jLr r x j Lr r x jLr r x jZZ n i iB n i iB n i iB 0 0 0 0 0 1 0 0 0 1 0 0 0 1 11 11 R RS Z ZS S n 1i iBi n 1i iBi 1A Công suất phân bố theo điện trở tác dụng của mạng CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG + Mạng có cùng tiết diện: r0 = const, x0 = const L LS Ljxr LjxrS Z ZS S n i iBi n i iBi n i iBi A 1 00 1 00 1 1 Công suất phân bố theo chiều dài từng đoạn CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG Ví dụ: Nguồn A cấp điện cho 2 phụ tải S1 ; S2 theo mạng kín toàn bộ đường dây là AC-120 ; dây dẫn bố trí trên mặt phẳng ngang, Dtb = 3,5 m; Uđm = 35 kV. Hãy xác định điểm phân công suất CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG Giải: Vì mạng đồng nhất (cùng tiết diện) )(4,10 848 8.11)84(1022121 1 MW L LPLP P AAA )(6,7 848 8.4)84(1022121 1 MVAr L LQLQ Q AAA )(6,74,10111 MVAjjQPS AAA Công suất trên nhánh A-1: CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG )(6,10 848 8.10)84(1111212 2 MW L RPRP P AAA )(4,6 848 8.10)84(411212 2 MVAr L LQLQ Q AAA )(4,66,10222 MVAjjQPS AAA Công suất nhánh A-2: CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG + Công suất trên nhánh 1-2: S12 với chiều giả thiết S12 = SA1 - S1 = 10,4 - j7,6 – (10 - j10) = 0,4 + j 2,4 Như vậy trên đoạn 1- 2 ta có P12 đi từ điểm 1 → 2, còn Q12 từ điểm 2 → 1 Vậy ta có 2 điểm phân công suất: - Điểm 2 là điểm phân công suất tác dụng ▼ - Điểm 1 là điểm phân công suất phản kháng CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG 4.4. Xác định tổn thất điện áp trong mạng điện kín a. Trường hợp vận hành bình thường - Xác định công suất trên các nhánh. - Xác định điểm phân công suất. - Trường hợp điểm phân công suất là duy nhất cho P và Q thì điểm đó có điện áp thấp nhất trong mạng. - Nếu điện áp ở hai nguồn bằng nhau (UA = UB) thì ∆Umax tính bằng tổn thất điện áp từ điểm A đến điểm phân công suất CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG - Trường hợp điểm phân công suất tác dụng và phản kháng không trùng nhau, như vậy chưa rõ điểm nào sẽ có điện áp thấp hơn, lúc này phải tính ∆U từ nguồn đến cả 2 điểm, sau đó so sánh rồi chọn được điểm có ∆U lớn hơn. Để minh họa cho trường hợp này ta xét ví dụ 1 ở phần trên, điểm phân công suất tác dụng (1) và điểm phân công suất phản kháng (2) là khác nhau. Như vậy cần xác định ∆Umax lúc bình thường: Tra bảng AC-120 ta có r0 = 0,27 Ω/km và x0 = 0,4 Ω/km . Vì mạng có 2 điểm phân công suất nên ta phải tính tổn thất điện áp từ nguồn đến cả 2 điểm CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG )(345,1 35 8.4,0.6,78.27,0.4,101111 1 kV U XQRP U đm AAAA A )(245,1 35 8.4,0.4,68.27,0.6,102222 2 kV U XQRP U đm AAAA A Vậy ∆Umax = 1,345 kV và điểm có điện áp thất nhất là điểm 1. CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG b. Trường hợp sự cố Trong mạng điện kín ngoài ∆Umax lúc vận hành bình thường còn phải xác định ∆Umax lúc sự cố. Thường là trường hợp đứt dây trong mạng điện kín, lúc đó mạng trở thành hở, phụ tải lớn nhất phải cấp điện từ một nguồn, do đó phải xét sự cố trên đoạn nào nguy hiểm nhất. CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG - Khi đứt đoạn A-1: (đang vận hành với phụ tải lớn nhất lúc đó lưới trở thành hở) )(35,3 35 4.4,0.104.20,0.10 35 8.4,0.148.27,0.21 212121212222 1 kV U XQRP U XQRP U đmđm AAAA A CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG - Khi đứt đoạn A-2: mạng có dạng )(1,3 35 4.4,0.44.27,0.11 35 8.4,0.148.27,0.21 121212121111 2 kV U XQRP U XQRP U đmđm AAAA A Vậy ΔUmax sự cố = 3,35 (kV) CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG c) Trường hợp mạng có rẽ nhánh + Xác định phân bố công suất lúc bình thường (tìm SA1; SA2; S12 và S23). + Trong khi tính toán nhập S3 vào nút 2. + Xác định điểm phân công suất ở đây có thể là điểm 1 hoặc 2 hoặc cả 2. CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG + Nếu điểm 2 là điểm phân công suất thì tính từ A → 2 → 3 sẽ có ∆Umax. + Nếu điểm 1 là điểm phân công suất thì tính ∆UA1 và ∆UA23 rồi so sánh. + Trường hợp sự cố: Giả sử đứt đoạn A-2 lúc đó ∆Umax sự cố = ∆UA123 , điều này cũng vẫn chưa khẳng định được đó là tổn thất điện áp lớn nhất khi sự cố, vì điều đó có thể thấy được khi chúng ta giả thiết đứt đoạn A-1 lúc đó tổn thất điện áp lớn nhất sẽ phải được so sánh giữa ∆UA21 và ∆UA23 mới có thể khẳng định được CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN ĐIỆN TRONG MẠNG
File đính kèm:
- bai_giang_cung_cap_dien_chuong_5_tinh_toan_dien_trong_mang_p.pdf