Bài giảng Cơ sở kĩ thuật dầu khí - Chương 10: Cứu sự cố

Chương 10: Cứu sự cố

NỘI DUNG

1. Giới thiệu

2. Nguyên nhân gây sự cố

 Quy trình xử lý sự cố

 Các loại dụng cụ điển hình cứu sự cố

Bài giảng Cơ sở kĩ thuật dầu khí - Chương 10: Cứu sự cố trang 1

Trang 1

Bài giảng Cơ sở kĩ thuật dầu khí - Chương 10: Cứu sự cố trang 2

Trang 2

Bài giảng Cơ sở kĩ thuật dầu khí - Chương 10: Cứu sự cố trang 3

Trang 3

Bài giảng Cơ sở kĩ thuật dầu khí - Chương 10: Cứu sự cố trang 4

Trang 4

Bài giảng Cơ sở kĩ thuật dầu khí - Chương 10: Cứu sự cố trang 5

Trang 5

Bài giảng Cơ sở kĩ thuật dầu khí - Chương 10: Cứu sự cố trang 6

Trang 6

Bài giảng Cơ sở kĩ thuật dầu khí - Chương 10: Cứu sự cố trang 7

Trang 7

Bài giảng Cơ sở kĩ thuật dầu khí - Chương 10: Cứu sự cố trang 8

Trang 8

Bài giảng Cơ sở kĩ thuật dầu khí - Chương 10: Cứu sự cố trang 9

Trang 9

Bài giảng Cơ sở kĩ thuật dầu khí - Chương 10: Cứu sự cố trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 76 trang viethung 6620
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cơ sở kĩ thuật dầu khí - Chương 10: Cứu sự cố", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Cơ sở kĩ thuật dầu khí - Chương 10: Cứu sự cố

Bài giảng Cơ sở kĩ thuật dầu khí - Chương 10: Cứu sự cố
CỨU SỰ CỐ
GEOPET
Bài giảng được soạn bởi 
Bộ môn Khoan – Khai thác Dầu khí
Khoa Kỹ thuật Địa chất và Dầu khí
Đại học Bách Khoa TP. HCM
Tel: (08) 8647256 ext. 5767
GEOPET
Cứu sự cố 
NỘI DUNG
1. Giới thiệu
2. Nguyên nhân gây sự cố
 Quy trình xử lý sự cố
 Các loại dụng cụ điển hình cứu sự cố
GEOPET
Cứu sự cố 
GIỚI THIỆU
 Thuật ngữ cứu sự cố chỉ rõ các thao tác đưa vào vận hành trong giếng 
các công cụ đặc biệt nhằm lặp lại điều kiện làm việc bình thường và 
tiếp tục chương trình thi công giếng.
 Các loại sự cố chính có thể xảy ra trong quá trình khoan: 
 Các mảnh kim loại nằm ở đáy giếng: các chi tiết của choòng khoan 
hoặc rơi vào các dụng cụ từ sàn khoan,
 Đứt gãy cột ống trong giếng khoan: vấn đề cần giải quyết là lấy các 
đoạn ống bằng thép này ra khỏi giếng khoan,
 Kẹt dụng cụ khoan: điều này thường sẽ dẫn đến trường hợp là đứt 
gãy do cố gắng giải phóng sự kẹt hoặc tháo dụng cụ để bỏ tạm 
thời phần dụng cụ bị kẹt.
GEOPET
Cứu sự cố  4
NGUYÊN NHÂN GÂY SỰ CỐ
Các thông số tham gia vào nguồn gốc sự cố:
 Thiết bị vật tư
 Các vấn đề liên quan đến giếng khoan
 Yếu tố con người
GEOPET
Cứu sự cố  5
NGUYÊN NHÂN GÂY SỰ CỐ
Thiết bị vật tư
 Do chất lượng choòng khoan kém hoặc do kỹ thuật sử dụng kém.
 Khi cố gắng đạt tốc độ khoan tối ưu, nguy cơ đứt gãy choòng càng 
lớn.
 Nguy cơ hay bị hỏng nhất là do sự mỏi, mài mòn, thiếu bảo dưỡng, 
kiểm tra, việc sử dụng kém.
 Đứt gãy thường gặp nhất ở đọan ren của cần nặng.
GEOPET
Cứu sự cố  6
NGUYÊN NHÂN GÂY SỰ CỐ
Các vấn đề liên quan đến giếng khoan
 Đất đá không vững chắc gây ma sát lớn có thể làm kẹt bộ khoan cụ
 Đất đá trương nở, các thành hệ có tính thấm mạnh có thể gây kẹt bộ 
khoan cụ.
DC
Cần khoan
ở chế độ kéo
Lực tiếp 
xúc
Mặt cắt
Xoay
Thân trên
Trục gá
Lưỡi doa
Thân dưới
GEOPET
Cứu sự cố  7
NGUYÊN NHÂN GÂY SỰ CỐ
Yếu tố con người
 Do thao tác vụng về, những sai phạm kỹ thuật làm rơi dụng cụ, vật tư 
vào giếng.
 Kinh nghiệm của người phụ trách công trường là yếu tố hàng đầu để 
hạn chế các rủi ro này.
GEOPET
Cứu sự cố  8
QUY TRÌNH XỬ LÝ SỰ CỐ
GEOPET
Cứu sự cố  9
QUY TRÌNH XỬ LÝ SỰ CỐ
 Thiết bị vật tư và các phương pháp được sử dụng để giải quyết sự cố 
do choòng khoan bị vỡ.
 Thiết bị vật tư và phương pháp sử dụng để vớt bộ khoan cụ bị gãy
 Thiết bị vật tư và phương pháp giải quyết vấn đề kẹt bộ khoan cụ.
GEOPET
Cứu sự cố  10
TRƯỜNG HỢP CHOÒNG KHOAN BỊ VỠ
Giỏ lắng (Junk sub)
 Giúp thu hồi các trục con lăn, bi, răn của choòng khoan
 Hiệu quả khi dùng để giải phóng đáy giếng khoan khỏi các mảnh 
vỡ kim loại sau đợt cứu sự cố.
Dung dịch khoan
Mảnh 
vụn nhỏ
Mảnh 
vụn nhỏ 
và lớn
Mảnh 
vụn lớn 
trong giỏ 
lắng
Mùn khoan
Có lắp giỏ lắng Không lắp giỏ lắng
Mảnh 
vụn nhỏ
GEOPET
Cứu sự cố  11
Trường hợp choòng khoan bị vỡ
 Hom chụp (Junk basket)
 Để lấy các chóp xoay của dụng cụ
 Chỉ dùng trong đất đá tương đối mềm
Hom chụp tuần hoàn ngược
GEOPET
Cứu sự cố  12
Trường hợp choòng khoan bị vỡ
 Móc sắt nhiều ngoắc
 Một đoạn ống chống mà răng ngoắc của nó có 
thể biến dạng để kẹp và giữ các mảnh vỡ khi 
tác dụng tải trọng lên nó.
Cắt ống bằng mỏ hàn 
theo hình các ngón tay
GEOPET
Cứu sự cố  13
Trường hợp choòng khoan bị vỡ
 Nam châm vĩnh cửu
 Dùng để hút các mảnh vụn kim loại ở đáy giếng
GEOPET
Cứu sự cố  14
Trường hợp choòng khoan bị vỡ
 Choòng nghiền (Junk mill)
 Trước khi sử dụng giỏ lắng, dùng choòng 
nghiền để phá vỡ các mảnh kim lọai ở đáy 
giếng
GEOPET
Cứu sự cố  15
Trường hợp bộ khoan cụ bị gãy
 Nhận biết nhờ sự thay đổi các thông số
 Giảm tải trọng ở đồng hồ đo
 Sụt áp suất bơm
 Thay đổi moment ở bàn roto
 Đứt gãy bộ khoan cụ xảy ra ở:
 Phần ren đực của cần nặng
 Cách đầu nối cái của cần khoan khỏang 
50 cm
GEOPET
Cứu sự cố  16
Trường hợp bộ khoan cụ bị gãy
 Dùng dụng cụ chụp (côlôcôn) để cứu vớt:
 Sử dụng nguyên lý hệ thống côn – nêm. Khi
phần dụng cụ gãy bị chụp và người ta nhấc
nhẹ dụng cụ chụp, phần côn của vật thể ngóc
lên so với phần côn của mấu chụp, mấu này bị
kẹt giữa thân của dụng cụ chụp và ống.
 Một packe bên trong thân dụng cụ chụp sẽ bít
kín trên đầu dụng cụ bị gãy, giúp lặp laị sự tuần
hoàn dung dịch trong vành phần dụng cụ bị
GEOPET
Cứu sự cố  17
Trường hợp bộ khoan cụ bị gãy
Mảnh vụn nhỏ
Packe loại A
Chuông
Vòng xoắn móc
Vòng xoắn mócVành giữ móc
Packe loại A
Then hãm
Vành giữ móc
Chốt
Đầu dẫn hướng
Đầu nối trên
Chuông
Giỏ móc
Giỏ móc
Lưỡi phay
Vành giữ móc trong giỏ
Packe giỏ
Lưỡi phay
Đầu dẫn 
hướng
GEOPET
Cứu sự cố  18
Trường hợp bộ khoan cụ bị gãy
 Vấn đề cốt yếu là chụp được phần đứt gãy khi đầu 
phần đứt gãy lại nằm trong hóc của giếng khoan. Khi 
đó, cần gá trên dụng cụ chụp các cơ cấu phụ giúp hiệu 
chỉnh vị trí chiều trục đầu phần đứt gãy.
Các đầu dẫn hướng của dụng cụ chụp 
(côlôcôn)
GEOPET
Cứu sự cố  19
Trường hợp kẹt bộ khoan cụ
 Có nhiều phương pháp xử lý khác nhau, tùy thuộc vào 
nguồn gốc của sự kẹt:
 Sụt lở, bó hẹp thành giếng khoan do thành hệ 
mất ổn định, 
 Dính vào thành giếng khoan do áp suất chênh.
 Trong trường hợp thứ nhất, đó là vấn đề cơ học thuần túy, 
và chỉ được giải quyết nhờ các tác động cơ học khác 
nhau. 
 Trong trường hợp thứ hai, đây là hiện tượng vật lý do áp 
suất, ngoài các tác động cơ học như trên, người ta còn 
thử khắc phục bằng cách tác dụng lên áp suất chênh.
GEOPET
Cứu sự cố  20
Kẹt bộ khoan cụ do sụt lở thành giếng 
 Có thể dùng tời thực hiện các lực kéo - nén, tác dụng 
các mômen nhờ cần chủ đạo hoặc cầu quay, rửa 
khoảng không vành xuyến giữa bộ khoan cụ và thành 
giếng bằng cách cho tuần hoàn dung dịch khoan hoặc 
chất lỏng khác có thể khắc phục sự kẹt này.
 Lực kéo cần được hạn chế ở giá trị giới hạn 
đàn hồi chịu kéo của chi tiết yếu nhất của 
bộ khoan cụ,
 Nén: chỉ có cần nặng và cần khoan nặng 
(trong một số điều kiện của đường kính 
giếng khoan) có thể bị nén,
GEOPET
Cứu sự cố  21
Kẹt bộ khoan cụ do sụt lở ... nối an toàn
(tùy trường hợp)
Dụng cụ chụp
Đầu nối (cứu 
bộ phận có ren)
Chuông 
tarô
Cần khoan
Máy gia tốc rung
Cần nặng
(10% trọng lượng 
của bộ dụng cụ 
cần kéo lên)
Thanh trượt 
thủy lực
Giảm chấn
Đầu nối an toàn 
(tùy trường hợp)
Dụng cụ chụp
ĐẦU NỐI AN TOÀN
Sơmi
có khía nấc
Ren vuông
Đầu nối
Chọn dụng cụ cứu kẹt:
1. Dụng cụ chụp
2. Đầu nối ren đực
3. Chuông tarô
GEOPET
Cứu sự cố  39
CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐIỂN HÌNH CỨU SỰ CỐ
 Dụng cụ khoan doa
 Cần trang bị cho bộ
khoan cụ một cơ cấu
đập hướng lên và
hướng xuống. Giỏ lắng
thu nhận phoi khoan
bằng kim loại. Thao tác
khoan doa phức tạp vì
nó gây ra mômen lớn và
rất thất thường. Mômen
hãm càng bé thì thao tác
này càng nguy hiểm.
Cần khoan
Cần nặng
(số lượng được định tùy 
thuộc sự hiệu chỉnh thanh 
trượt cơ khí để đập về 
phía dưới)
Thanh trượt đập lên 
trên và xuống dưới
Cần nặng
Đầu nối an toàn
Giỏ lắng
Ống khoan doa
(giới hạn từ 10 đến 
15 trong giếng khoan 
chống ống và 5 trong 
giếng trần)
Lưỡi phay khoan doa
GEOPET
Cứu sự cố  40
CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐIỂN HÌNH CỨU SỰ CỐ
 Dụng cụ nghiền
 Trong giếng khoan đã 
chống ống cũng như 
giếng khoan thân trần, các 
lưỡi khoan nghiền cần 
được định tâm tốt. 
Cần khoan
Thanh trượt
Thiết bị ổn 
định
Giỏ lắng
Lưỡi 
phay
Cần nặng
Cần nặng
(số lượng được hiệu 
chỉnh tùy theo lưỡi 
phay)
GEOPET
Cứu sự cố  41
CÁC LOẠI DỤNG CỤ ĐIỂN HÌNH CỨU SỰ CỐ
 Dụng cụ cứu với cơ cấu câu móc đồ rơi
 Dụng cụ này cho 
phép cứu ống 
chống, ống khai 
thác bằng cơ cấu 
thả bên trong 
ống. Việc neo 
móc đòi hỏi sự 
quay bên trái, vì 
vậy không thể sử 
dụng đầu nối an 
toàn 
Cần khoan
Cần nặng
Giảm chấn
Cơ cấu câu 
móc đồ rơi
GEOPET
Cứu sự cố  42
CONTENTS
 Exploration and Production Licenses
 Exploration, Development and Abandonment
GEOPET
Cứu sự cố  43
EXPLORATION AND PRODUCTION LICENCES
The secretary of State for Energy is empowered, on behalf of the 
Government, to invite companies to apply for exploration and 
production licences (UK Act).
Exploration licences may be awarded at any time but Production licences 
are awarded at specific discrete intervals known as licencing ‘Rounds’. 
Exploration licences do not allow a company to drill any deeper than 350 
metres (1148ft.) and are used primarily to enable a company to acquire 
seismic data from a given area, since a well drilled to 1148 ft on the 
UKCS would not yield a great deal of information about potential 
reservoirs.
GEOPET
Cứu sự cố  44
Production licences allow the licencee to drill for, develop 
and produce hydrocarbons from whatever depth is 
necessary.
For example, the cost of field development in the North 
Sea are so great that major oil companies have formed 
partnerships, known as joint ventures , to share these 
exploration and development costs (e.g. Shell/Esso).
GEOPET
Cứu sự cố  45
Exploration, Development and Abandonment:
 Before drilling an exploration well an oil company will 
have to obtain a production licence. 
 Prior to applying for a production licence however the 
exploration geologists will conduct a ‘scouting’ exercise in 
which they will analyse any seismic data they have acquired, 
analyse the regional geology of the area and finally take into 
account any available information on nearby producing fields 
or well tests performed in the vicinity of the prospect they are 
considering. 
 The explorationists in the company will also consider the 
exploration and development costs, the oil price and tax 
GEOPET
Cứu sự cố  46
 If the prospect is considered worth exploring further the 
company will try to acquire a production licence and continue 
exploring the field. 
 This licence will allow the company to drill exploration 
wells in the area of interest. It will in fact commit the company 
to drill one or more wells in the area. 
 The licence may be acquired by an oil company directly 
from the government, during the licence rounds are 
announced, or at any other time by farming-into an existing 
licence. 
 A farm-in involves the company taking over all or part of a 
GEOPET
Cứu sự cố  47
 Before the exploration wells are drilled the licencee may 
shoot extra seismic lines, in a closer grid pattern than it had 
done previously. 
 This will provide more detailed information about the 
prospect and will assist in the definition of an optimum drilling 
target. Despite improvements in seismic techniques the only 
way of confirming the presence of hydrocarbons is to drill an 
exploration well. 
GEOPET
Cứu sự cố  48
 Drilling is very expensive, and if hydrocarbons are not 
found there is no return on the investment, although 
valuable geological information may be obtained. With only 
limited information available a large risk is involved. Having 
decided to go ahead and drill an exploration well proposal 
is prepared. The objectives of this well will be:
 To determine the presence of hydrocarbons
 To provide geological data (cores, logs) for evaluation
 To flow test the well to determine its production 
potential, and obtain fluid samples.
GEOPET
Cứu sự cố  49
 The life of an oil or gas field can be sub-divided into the 
following phases:
- Exploration
- Appraisal
- Development
- Maintenance
- Abandonment
GEOPET
Cứu sự cố  50
GEOPET
Cứu sự cố  51
 The length of the exploration phase will depend on the 
success or otherwise of the exploration wells. 
 Appraisal phase : There may be a single exploration well 
or many exploration wells drilled on a prospect. If an 
economically attractive discovery is made on the prospect 
then the company enters the Appraisal phase of the life of 
the field. 
 During this phase more seismic lines may be shot and 
more wells will be drilled to establish the lateral and 
vertical extent of (to delineate ) the reservoir. These 
appraisal wells will yield further information, on the basis 
of which future plans will be based. The information 
provided by the appraisal wells will be combined with all of 
the previously collected data and engineers will investigate 
the most cost effective manner in which to develop the 
GEOPET
Cứu sự cố  52
 Field Development Plan : If the prospect is deemed to be 
economically attractive a Field Development Plan will be 
submitted for approval to the Secretary of State for Energy. It 
must be noted that the oil company is only a licencee and 
that the oil field is the property of the state. 
 The state must therefore approve any plans for 
development of the field. If approval for the development is 
received then the company will commence drilling 
Development wells and constructing the production facilities 
according to the Development Plan. Once the field is ‘on-
stream’ the companies’ commitment continues in the form of 
maintenance of both the wells and all of the production 
GEOPET
Cứu sự cố  53
 After many years of production it may be found that the 
field is yielding more or possibly less hydrocarbons than 
initially anticipated at the Development Planning stage and 
the company may undertake further appraisal and 
subsequent drilling in the field. 
 Abandoned field: At some point in the life of the field the 
costs of production will exceed the revenue from the field 
and the field will be abandoned . All of the wells will be 
plugged and the surface facilities will have to be removed 
in a safe and environmentally acceptable fashion.
GEOPET
Cứu sự cố  54
NỘI DUNG
 Phân loại chung
 Choòng chóp xoay
 Choòng liền khối
 Choòng lấy mẫu
 Choòng doa
GEOPET
Cứu sự cố  55
PHÂN LOẠI CHUNG
 Phân loại theo tiêu chí:
 Cấu tạo: cánh dẹt (đuôi cá), chóp xoay, liền khối.
 Đặc tính phá hủy đất đá: cắt, đập, thủy lực.
 Công dụng: phá mẫu, lấy mẫu, đặc biệt (doa, phá, cứu sự cố).
 Vật liệu chế tạo răng hoặc hạt cắt: răng phay, răng đính, kim cương.
 Theo đặc tính phá hủy đất đá, choòng khoan được phân 
loại theo 3 nhóm:
 Nguyên lý cắt - tách
 Nguyên lý đập - tách
 Nguyên lý cắt - mài
GEOPET
Cứu sự cố  56
CÁC LOẠI CHOÒNG KHOAN
Choòng đuôi cá Choòng chóp xoay Choòng kim cương
GEOPET
Cứu sự cố  57
CHOÒNG CHÓP XOAY
Lịch sử phát triển
 1916, kỹ sư Lôman (Đức) sử dụng các hợp kim 
cứng để chế tạo dụng cụ phá hủy đá.
 1924, choòng chóp xoay tự rửa sạch ra đời và 
năm 1930 choòng ba chóp xoay răng phay được 
sử dụng. 
 1949, các hạt cắt bằng cacbit vônfram được chế 
tạo và choòng răng đính bằng cacbít vônfram bắt 
đầu được sản xuất.
 1953, các vòi phun thủy lực ở choòng ra đời.
 1969, xuất hiện ổ đỡ kín. 
GEOPET
Cứu sự cố  58
CẤU TẠO
 Thân choòng: bằng thép đặc biệt, chịu được tải trọng, lực va đập và 
mômen xoắn.
 Chóp xoay: chóp nhọn bằng thép.
 Răng choòng: răng phay hoặc răng đính
 Đảm nhận vai trò cắt, nạo hoặc đục đất đá
 Răng đính có các hình dạng chính:
• Quả trứng, đầu đạn
• Hình chóp; lưỡi đục kiểu: super scoop, scoop, hai mép vát.
GEOPET
Cứu sự cố  59
CẤU TẠO
 Ổ trục: có rãnh để lắp các ổ bi (bi cầu, bi đũa)
 Ổ đỡ hở: bôi trơn bằng dung dịch khoan
 Ổ đỡ kín: bôi trơn bằng dầu
 Ổ ma sát: một ổ đỡ khớp với mặt doa trong của chóp.
 Vòi phun thủy lực: được chế tạo bằng thép hay gốm đặc biệt.
 Răng đầu nối choòng: dạng hình tam giác hoặc hình thang.
GEOPET
Cứu sự cố  60
CẤU TẠO
GEOPET
Cứu sự cố  61
CẤU TẠO
Răng phay Răng đính
2 và 6 chóp xoay
Nguyên lý phá hủy đất đá của 
choòng chóp xoay
GEOPET
Cứu sự cố  62
CẤU TẠO
Dung dịch đi qua trục choòng Dung dịch đi qua vòi phun thủy lực
GEOPET
Cứu sự cố  63
PHÂN LOẠI CHOÒNG KHOAN
Theo IADC (1987), mã hiệu là một dãy bốn ký tự gồm ba chữ số và 
một chữ cái:
 Chữ số đầu tiên: 
 1, 2, 3 chỉ dụng cụ có răng bằng thép
 4, 5, 6, 7, 8 chỉ dụng cụ gắn răng cacbít vônfram, dùng để khoan 
trong đất đá có độ cứng tăng dần.
 Chữ số thứ hai: 
 1 - đất đá mềm, 
 2 - đất đá từ mềm đến trung bình, 
 3 - đất đá cứng, và 4 (đất đá rất cứng).
 Chữ số thứ ba: từ 1 đến 9 qui định loại ổ đỡ và mức độ bảo vệ thân 
chóp xoay.
GEOPET
Cứu sự cố  64
PHÂN LOẠI CHOÒNG KHOAN
Quy định các chữ cái:
 A: choòng có ổ đỡ trơn, thích hợp cho khoan thổi khí
 C: Choòng thủy lực với vòi phun ở tâm
 D: Choòng đặc biệt để khoan định hướng
 E: Choòng thủy lực với vòi phun kéo dài
 G: Choòng có bảo vệ tăng cường chống mòn đường kính
 J: Choòng thủy lực có vòi phun nghiêng
 R: Choòng được gia cường bằng phương pháp hàn, sử dụng 
trong điều kiện va đập
 S: Choòng răng thép tiêu chuẩn
 X: Choòng gắn răng dạng lưỡi cắt
 Y: Choòng gắn răng hình côn
 Z: Choòng gắn răng có dạng khác với lưỡi cắt và hình côn
GEOPET
Cứu sự cố  65
PHÂN LOẠI CHOÒNG KHOAN
Ví dụ
637Y 
Thành hệ cứng trung 
bình; răng đính; ổ ma sát 
có bảo vệ; răng dạng 
hình côn
135M
Thành hệ mềm 
Răng phay; 
Đĩa bảo vệ chóp xoay
447X
Thành hệ mềm; răng đính; 
ổ ma sát có bảo vệ; răng 
dạng lưỡi cắt
GEOPET
Cứu sự cố  66
ĐÁNH GIÁ ĐỘ MÒN CHOÒNG
 Theo ba yếu tố
 Độ mòn răng choòng
 Độ mòn ổ đỡ
 Độ mòn đường kính.
 Độ mòn răng choòng
 T1: mòn 1/8 chiều cao răng
 T2: mòn 1/4 chiều cao răng
 T3: mòn 3/8 chiều cao răng
 T4: mòn 1/2 chiều cao răng
 T5: mòn 5/8 chiều cao răng
 T6: mòn 3/4 chiều cao răng
 T7: mòn 7/8 chiều cao răng
 T8: mòn hoàn toàn.
GEOPET
Cứu sự cố  67
ĐÁNH GIÁ ĐỘ MÒN CHOÒNG
 Độ mòn ổ đỡ (từ B1 đến B8)
 B1: mòn 1/8
 B4: mòn một nửa (1/2 )
 B8: mòn toàn bộ (ổ đỡ bị kẹt hoặc rơi).
 Độ mòn đường kính (từ G1 đến G8)
 I (in gauge): choòng mới (G1)
 O (out of gauge): choòng quá mòn, không sử dụng được (G8).
GEOPET
Cứu sự cố  68
ĐÁNH GIÁ ĐỘ MÒN CHOÒNG
 7 tiêu chí đánh giá thay choòng
 I: vòng răng trong cùng
 O: vòng răng ngoài cùng
 D: độ mòn mặt côn hay bi
 L: vị trí mòn
 B: độ mòn ổ
 G: độ mòn đường kính
 O: các lý do khác.
GEOPET
Cứu sự cố  69
PHÁ HỦY CHOÒNG
 Do thiết kế choòng khoan không thích hợp với thành hệ.
 Do sai sót kỹ thuật trong quá trình khoan.
Choòng bị mất răng Choòng bị mất chóp
GEOPET
Cứu sự cố  70
CHOÒNG LIỀN KHỐI
Lịch sử phát triển
 1862, kim cương tự nhiên được đề nghị để chế tạo dụng cụ phá hủy 
đất đá.
 1864, dụng cụ khoan kim cương được chế tạo.
 1970, chế tạo thành công kim cương nhân tạo.
 Đầu 1980, choòng kim cương đa tinh thể được thương mại hóa.
 1990, các choòng khoan kim cương đa tinh thể thế hệ mới ra đời. Sau 
đó xuất hiện choòng hai tâm (bi-center) để khoan giếng ngang.
GEOPET
Cứu sự cố  71
CHOÒNG KIM CƯƠNG
 Là choòng liền khối (không có các chóp xoay) với răng cắt là các hạt 
kim cương (tự nhiên hoặc nhân tạo) gắn cố định vào thân và các mặt 
bên thân choòng được chế tạo bằng các hợp kim cứng.
 Mặt cắt dọc theo thân choòng có ba dạng: dạng tròn, dạnh hình côn 
ngắn và dạng hình côn dài.
 Có ba loại chủ yếu:
 Choòng kim cương tự nhiên
 Choòng kim cương đa tinh thể PDC (ổn định nhiệt ở 750 0C)
 Choòng kim cương đa tinh thể bền nhiệt TSP (ổn định nhiệt ở 
1200 0C).
 Cơ chế phá hủy đất đá là mài nạo và đập – nghiền.
GEOPET
Cứu sự cố  72
MỘT SỐ LOẠI CHOÒNG KHOAN KIM CƯƠNG 
Choòng kim cương 
tự nhiên
Choòng kim cương 
nhân tạo
Choòng TSP
GEOPET
Cứu sự cố  73
PHÂN LOẠI CHOÒNG KIM CƯƠNG
Theo IADC, choòng kim cương cũng được ký hiệu bằng bốn ký tự.
 Ký tự đầu tiên qui định loại răng (hạt) cắt và vật liệu thân choòng:
• D: kim cương tự nhiên, thân hợp kim
• M: PDC, thân hợp kim
• S: PDC, thân thép
• T: TSP, thân hợp kim
• O: loại khác.
 Ký tự thứ hai qui định loại và hình dạng chung của choòng (số 1-9)
 Ký hiệu thứ ba qui định về chế độ thủy lực của choòng
 Ký hiệu thứ tư (số 1-9) xác định kích thước các lưỡi cắt và mật độ 
của chúng trên choòng.
GEOPET
Cứu sự cố  74
CHOÒNG LẤY MẪU
Kim cương Hợp kim Chóp xoay
GEOPET
Cứu sự cố  75
CHOÒNG DOA
Các dạng lưỡi cắt
Choòng có lưỡi cắt cố định
Lưỡi cắt 
di động
Choòng có lưỡi cắt di động
Lưỡi cắt 
cố định
KẾT THÚC

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_co_so_ki_thuat_dau_khi_chuong_10_cuu_su_co.pdf