Bài giảng Cơ học lượng tử nâng cao - Chương 4: Các ứng dụng CHLT
Khi nguyên tử đặt trong từ trường ngoài (xem là đều và theo phương 0z), do tương tác với momen từ spin và momen từ quỹ đạo của electron với Bex (từ trường ngoài) làm các mức năng lượng của electron bị lệch đi gọi là hiệu ứng Zeeman.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cơ học lượng tử nâng cao - Chương 4: Các ứng dụng CHLT", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Cơ học lượng tử nâng cao - Chương 4: Các ứng dụng CHLT
1 CƠ HỌC LƯỢNG TỬ NÂNG CAO 1- Hiệu ứng Zeeman 2- Tách vạch siêu tinh tế 3- Sự nhiễu loạn phụ thuộc thời gian Chương bốn: Các ứng dụng CHLT 1 2 Lecturer: Dr: Dương Hiếu Đẩu Head of Physics Dept duongdau@gmail.com Tel: 84.71. 832061 01277 270 899 Địa chỉ gửi bài tập nhóm Đánh máy càng dễ sửa và trao đổi EP 3 1. What is Zeeman effect? Chân dung pietez Zeeman 3 4 1- Hiệu ứng Zeeman Khi nguyên tử đặt trong từ trường ngoài (xem là đều và theo phương 0z), do tương tác với momen từ spin và momen từ quỹ đạo của electron với B ex (từ trường ngoài) làm các mức năng lượng của electron bị lệch đi gọi là hiệu ứng Zeeman. Hiện tượng này ảnh hưởng đến sự thay đổi bước sóng quang phổ phát xạ của electron. Ta giới hạn khảo sát hiệu ứng Zeeman chỉ cho electron đơn chịu tác động của toán tử nhiễu loạn H’ là năng lượng tương tác của momen từ spin và momen từ quỹ đạo electron với B ex : 4 5 Zeeman theory In most atoms , there exist several electron configurations with the same energy so that transitions between these configurations and another correspond to a single spectral line. The presence of a magnetic field breaks this degeneracy since the magnetic field interacts differently with electrons with different quantum numbers , slightly modifying their energies. The result is that, where there were several configurations with the same energy, They now have different energies, giving rise to several very close spectral lines. 6 Review: mômen xung lượng Trong cơ học mômen xung lượng: 2. Các thành phần theo 3 trục xác định bởi : r P L + Momen xung lượng tạo ra momen từ quỹ đạo Lưu ý : Momen từ quỹ đạo tồn tại ở tâm electron 7 Review: Spin của electron Spin down Spin up Spin tạo ra momen từ Spin tính bởi: Nó cũng tồn tại ở tâm electron: 8 Bài tập ôn Electron ở nguyên tử Hydrogen quay quanh nhân với spin hướng theo oZ: Tính độ lớn momen từ Electron cũng quay quanh nhân với chu kỳ 10 -7 giây, ở bán kính a Borh Tinh Momen xung lượng L Tính momen từ quỹ đạo 9 Momen xung lượng toàn phần Momen từ toàn phần Momen tổng của một electron Lưu ý: Nếu xét trong một nguyên tử thì phải xét tương tác với momen Spin và momen từ spin của proton 10 Tương tác từ bên trong và bên ngoài Tương tác từ bên trong do momen từ quỹ đạo (Orbital) với momen từ Spin (SO) mức năng lượng siêu tinh tế và hiển nhiên có trong nguyên tử (FS) Tương tác từ bên ngoài do từ trường bên ngoài B ex với cả hai momen từ quỹ đạo và momen từ Spin trong nguyên tử (gọi là hiệu ứng Zeeman) 11 Toán tử nhiễu loạn phụ thuộc nhiều vào từ trường ngoài B ex cho nên so với cấu trúc mức năng lượng tinh tế thì lại phụ thuộc vào từ trường bên trong B in tạo ra do L Xây dựng toán tử nhiễu loạn Zeeman Zeeman Hamiltoian 11 12 Bài tập 1.w So sánh từ trường ngoài B ex = 1.0 T với từ trường bên trong nguyên tử tính bởi dòng điện phân tử I do electron quay quanh nhân ở bán kính r, công thức cần chứng minh là: 12 13 Phân loại hiệu ứng Zeeman Nếu B ex << B in : Ta có cấu trúc mức năng lượng tinh tế. Lúc đó toán tử nhiễu loạn H’ được xem là rất bé hay không có nhiễu loạn. Trường yếu (vẫn tính bổ túc năng lượng TDT và tương tác Spin-quỹ đạo) Nếu B ex >> B in : Ta có hiệu ứng Zeeman và bài toán xem là nhiễu loạn. Trường mạnh. Nếu B ex B in : Ta cần xét đến lý thuyết nhiễu loạn có suy biến và cần dùng đến bài toán trị riêng và vector riêng của ma trận H’ 13 14 Ứng dụng Từ trường Spin của nguyên tử để ghi dữ liệu 14 15 Hiệu ứng Zeeman trường yếu Nếu B ex << B in : Toán tử nhiễu loạn H’ được xem là rất bé, lúc đó việc mô tả trạng thái lượng tử thông qua các số lượng tử là: mômen từ tổng: m j = m L + m s là các số bán nguyên 15 Vì L và S là tương tác nên chúng không bảo toàn đồng thời . Chỉ có momen xung lượng toàn phần J là bảo toàn . 16 16 Áp dụng lý thuyết nhiễu loạn bậc nhất cho bài toán hiệu ứng Zeeman trường yếu tính: Hint: Chứng minh trị trung bình bổ sung E: Bài tập 2W: Tính bổ chính năng lượng cho nhiễu loạn bậc nhất Ta cần tính tường minh biểu thức bên phải của 4.06 17 Vận dụng bảo toàn momen xung lượng toàn phần Ta tính vector chiếu của S lên phương vector J và đó là giá trung bình của S 17 Giải thích tường minh: biểu thức tích vô hướng Tính vector chiếu of vector A lên phương vector B ta có: 18 Bài tập 2W-a Chứng minh: Hint: 19 Tính lại năng lượng bổ chính Tính lại 4.06 20 Thí dụ 3W Xác định năng lượng chính xác của nguyên tử Hydrogen xét nhiễu loạn bậc nhất do hiệu ứng Zeeman (từ trường ngoài B=0,01T) cho mức năng lượng thứ nhất (n=1) Hint xét các số lượng tử: 21 Tách 2 mức cơ bản do HU Zeemann Lực từ hút cả các phân tử nước ở giữa khe từ 22 Bài tập 4 Xác định năng lượng chính xác của nguyên tử Hydrogen do nhiễu loạn bậc nhất (hiệu ứng Zeeman với từ trường ngoài B=0,01T) cho mức năng lượng thứ hai (n=2, có 2 giá trị l là 1 và 0 ), có bao nhiêu mức năng lượng được tạo ra ? Hint xét các số lượng tử: 23 2. Hiệu ứng Zeeman trường Mạnh Nếu B ex >> B in : Ta có hiệu ứng Zeeman và bài toán xem là nhiễu loạn. Trường mạnh. lúc đó việc mô tả trạng thái lượng tử thông qua các số lượng tử là: Momen xung lượng toàn phần là không bảo toàn vì với từ trường mạnh, nó tạo ra momen quay của ngoại lực lớn làm lệch hướng electron. Tính toán tử Hamiltion Zeeman: 24 2. Hiệu ứng Zeeman trường Mạnh Mức năng lượng bị ảnh hưởng Zeeman mạnh: (Chưa xét tương tác từ trường bên trong) 25 Bài tập 5W Theo lý thuyết nhiễu loạn bậc nhất, bổ chính năng lượng cho các mức không nhiễu loạn được tính gồm bổ chính Einstein (TDT), bổ chính tương tác Spin-quỹ đạo SO (chưa tính HU Zeeman) là: Bổ chính Einstein (TDT) tính toán giống như ở chương 2. Nội dung bài tập là tính bổ chính từ Spin-quỹ đạo 26 Hướng dẫn Sử dụng biểu thức trị trung bình: Đưa vào 4.11 ta có: 27 Bài tập 5W-a Dẫn ra công thức 4.13 từ các c
File đính kèm:
- bai_giang_co_hoc_luong_tu_nang_cao_chuong_4_cac_ung_dung_chl.ppt